I. MỤC TIÊU:
ã HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
ã HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
ã HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ,
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 12: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 30/9/2006
Tiết 12
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
I. Mục tiêu:
HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ,
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra
-GV nêu y/c kiểm tra:
HS 1: Chữa bài tập 78 Tr12-SBT
HS 2: Viết tổng sau thành tích:
5+5+5+5+5
a+a+a+a+a+a+a
GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau:
2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4. Ta gọi 23, a4 là một luỹ thừa.
Hai HS lên bảng kiểm tra:
HS1: Phát biểu như SGK
ĐS: a) x = 103; b) x = 1
HS2:
Dạng tổng quát lần lượt là:
3k; 3k+1; 3k+2
Hoạt động 2
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Tương tự hai ví dụ trên hạy viết gọn các tích sau: 7.7.7; b.b.b.b;
GV hướng dẫn cachs đọc các luỹ thừa trên và phân biệt cơ số; só mũ.
Y/c hs nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a và viết dạng tổng quát
GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa.
Y/c HS làm ?1 (đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên: cơ số chơ biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau.; số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
GV lưu ý hs tránh nhầm lẫn VD: 23ạ2.3
Y/c HS làm bài tập 56(a,c) Tr27-SGK
BT2: Tính giá trị các luỹ thừa:
22; 23; 23; 32; 33; 34;
GV nêu chú ý về a2, a3, a4
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 58(a), 59(b)
GV đưa bảng bình phương và bảng lập phương để HS kểm tra lại.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
7.7.7 = 73
b.b.b.b = b4
HS làm ?1: từng HS lên bảng điền vào ô trống
HS chú ý theo dõi.
2HS lên bảng làm bài:
HS tính giá trị của các luỹ thừa.
HS nhắc lại phần chú ý.
HS hoạt động nhóm để làm bài tập và trình bày lời giải ra bảng phụ.
Hoạt động 3
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
GV: Viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa: 22. 23; a4.a3
Qua bài tập trên có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ vủa các luỹ thừa.
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào
Y/c HS làm ?2 ( gọi 2 HS lên bảng làm bài)
Y/c học sinh làm bài 56(c,d) Tr27-SGK
2HS lên bảng viết
HS: Số mũ của kết quả bằng tổng số mũ của các luỹ rhừa.
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ với nhau.
2HS lên bảng làm bài
Hoạt động 4
Luyện tập – Củng cố
- Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, viết công thức tổng quát?
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
HS nhắc lại định nghĩa, viết công thức và quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
Hướng dẫn học ở nhà
Ôn lại các kién thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Làm bài tập: 76 đ 80, 83Tr 12-SBT
Đọc trước bài “Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số”
File đính kèm:
- tiet 12 Luy thua voi so mu tu nhien.doc