I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số , am: an = am- n (a ≠ 0) và quy ước a0 =1 (a ≠ 0)
- HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số biết viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
- Rèn cho HS tính chíh xác kh vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ ghi bài tập 69 sgk
* HS :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1665 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 14: Chia hai luỹ thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04-10-2007 Ngày dạy: 10-10-2007
Tiết 14 Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
I. Mục tiêu
- HS nắm vững quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số , am: an = am- n (a ≠ 0) và quy ước a0 =1 (a ≠ 0)
- HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số biết viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
- Rèn cho HS tính chíh xác kh vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ ghi bài tập 69 sgk
* HS :
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra ( 8 phút )
1/Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa:
a) 53.54
b) a4.a5
2/Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số . làm bài tập:
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả và phát biểu quy tắc (hoặc cho lên bảng làm)
B - Bài giảng GV: ĐVĐ (5 phút)
Các em đã biết : Nếu a.b = c
Thì c:a = b; c: b = a (a;b ≠ 0)
Vậy từ kết quả trên 53.54 = 57 hãy cho biết kết quả của a) 57:53 và b) 57:54
các em có nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ luỹ thừa bị chia và luỹ thừa chia?
1. Ví dụ (5 phút): Tương tự ta có a4.a5 = a9
Hãy tìm thương của phép chia
a9:a4 = ?
a9:a5 = ?
GV kết luận: đây chính là phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
Với m>n em nào có thể viết công thức tổng quát của phép chia am: an?
GV ghi bảng
HS đứng tại chỗ trả lời
a) 57:53 = 54
b) 57:54= 53
HS : Số mũ của luỹ thừa thương bằng hiệu số mũ của luỹ thừa bị chia và luỹ thừa chia
HS trả lời
a9:a4 = a5
a9:a5 = a4
HS trả lời am: an =a m-n
2. Tổng quát (10 phút)
Với m>n và a≠ 0 ta có am: an =a m-n
Với m = n hãy tìm kết quả của phép chia
am: an
các em có thể cho biết kết quả khác của phép chia không? Vì sao?
GV nêu quy ước:
A0 = 1 (a≠ 0)
GV chốt lại kết quả tổng quát
am: an =a m-n(a≠ 0, m≥ n)
HS trả lời : am: an =a m-n = a0
HS : am: am =1
(vì số bị chia bằng số chia)
Qua ví dụ và công thức tổng quát em nào có thể phát biểu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số
GV ghi bảng phần chú ý sgk
HS phát biểu quy tắc
Làm ?2 sgk
Hãy viết số 235 dưới dạng tổng giá trị của các hàng đơn vị?
Hãy viết các số 100,10,1 dưới dạng luỹ thừa của 10
Hs đứng tại chỗ trả lời kết quả
a) 712: 74 = 78
b) x6: x3 = x3
c) a4 : a4 = a0 =1
HS trả lời
3. Chú ý (7 phút)
GV mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
Ví dụ: 2475 =
Làm 3 Viết các số 538; abcd dưới dạng tổng quát các luỹ thừa của 10
GV chú ý cho HS rằng
2.103 là tổng 2 luỹ thừa của 10
vì 2.103 = 103. 103
HS1 lên bảng viết số 538
HS2 lên bảng viết số abcd
C- Củng cố (8 phút)
Qua bài học hôm nay các em đã được học các kiến thức cơ bản nào?
Làm tb 67 sgk
Làm bài 69 sgk
GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài 69 lên bảng.
HS trả lời
HS lên bảng làm bài
HS đọc và suy nghĩ tìm lời giải
HS lên bảng điền kết quả
a) 37; b) 54; c) 27
D- hướng dẫn về nhà (5 phút)
Bài 68 sgk Tính bằng hai cách
a) 210: 28
Cách 1: 210: 28 = 1024:256 = 4. Cách 2: 210: 28 = 210 -8 = 22 = 4
Bài 72: GV giới thiệu về số chính phương: là số bằng bình phương của một số tự nhiên (vd: 0 = 02; 1=12; 4 = 22; 9= 32
a) Tổng : 13 + 23 = 1 +8 = 9 =32 nên có là số số chính phương
- học thuộc quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- làm bài tập 68 b,c,d 70,71,72 bc sgk
- ôn lại thứ tự thực hiện các phép tính trong N
File đính kèm:
- T 14.doc