I. MỤC TIÊU
-Về kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
- Về kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5
- Về thái độ: Rèn cho HS tính chính xác trong khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV:
* HS : Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 đã học ở tiểu học
III. Các hoạt động dạy học
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19-10-2007 Ngày dạy:23-10-2007
Tiết 20
Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
I. Mục tiêu
-Về kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
- Về kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5
- Về thái độ: Rèn cho HS tính chính xác trong khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV:
* HS : Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 đã học ở tiểu học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1;
A. Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi
1) Phát biểu và ghi công thức tổng quát của tính chất 1. Bài 83
2) Phát biểu tính chất 2 và ghi công thức tổng quát. Bài 84
3) Bài tập
HS 1: lên bảng trả lời miệng và trình bày lời giải
HS 2: lên bảng trả lời miệng và trình bày lời giải
B - Bài giảng
GV: ĐVĐ: Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 không ta phải đặt phép chia và xét dư. Tuy nhiên có những trường hợp không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có chia hết một số khác. Đó là nhờ vào các dấu hiệu chia hết
Hoạt động 2;
1. nhận xét mở đầu
Gv chia nhóm theo dãy để tìm ví dụ về các số có tận cùng là 0 rồi xét xem các số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?
Hoạt động 3;
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2?
Hãy xét số n = 43*
Thay * bằng chữ số nào thì số n: 2
GV phân tích 43* = 430 + *
Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2?
Thay * bằng chữ số nào thì không chia hết cho 2
Qua ví dụ trên em nào có thể phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
Làm ?1
GV chép đề bài
HS đại diện cho nhóm lấy một số ví dụ sau đó nêu nhận xét : “các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5”
HS đáp: số 0; 2;4;6;8
HS trả lời : * = ....
HS : n 2 * 2
HS phát biểu kết luận 1
Trả lời n 2 * 2
HS phát biểu kết luận 2
HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
HS trả lời : 328 và 1234 chia hết 2 còn số 1437 và 895 không chia hết cho 2
Hoạt động 4;
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
GV tổ chức các hoạt động tương tự như dấu hiệu chia hết cho 2
Củng có làm ?2
Hoạt động 5;
4. Luyện tập
GV cho HS phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 và ghi bảng
N chữ số tận cùng là 0; 2;4,; 6;8 => n 2
N có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 n5
GV cho HS làm miệng bài 92 sgk
Làm bài 93 sgk
Hãy nêu cách giải bài tập này ?
Hãy cho biết để giải bài tập này ta sử dụng tính chất gì?
HS phát biểu miệng
HS đứng tại chỗ trả lời miệng từng câu
HS trả lời ta xét từng số hạng của tổng có chia hết cho 2, cho 5 hay không?
HS trả lời :
a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5
b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2
c) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5
d) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2
Hoạt động 6;
C- Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Làm bài tập 91,94,95 sgk ; 127, 128 (sbt)
File đính kèm:
- T 20.doc