Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 25: Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

- Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, nhớ được 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.

-HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

*GV: Bảng số nguyên tố từ 2 đến 100

* HS : chuẩn bị một bảng như trên vào nháp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 25: Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26-10-2007 Ngày dạy: 02-11-2007 Tiết 25 Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố. I. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, nhớ được 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. -HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số. II. Chuẩn bị của GV và HS *GV: Bảng số nguyên tố từ 2 đến 100 * HS : chuẩn bị một bảng như trên vào nháp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1:A. Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: 1. Thế nào là ước, là bội của một số Tìm xẻN biết a) x 12 và 0<x≤ 36 b) xẻƯ(30) 2. Tìm các ước của các số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10( mỗi nhóm 4 HS làm tại chỗ). HS 1: Phát biểu định nghĩa ước và bội a) xẻ{12;24;36} b) xẻ{15;30} HS 2: Ư(2) = {1,2}; Ư(3) ={1;3};Ư(4) = {1,2;4}; Ư(5) ={1;5};Ư(6)= {1,2;3;6};Ư(7) ={1;7} HĐ2: B- Bài giảng 1. Số nguyên tố - Hợp số Từ kết quả bài làm của 2 HS GV đặt câu hỏi: -Chia các số từ một đến 10, căn cứ vào số các ước (1 ước, 2 ước, vô số ước, nhiều hơn hai ước) GV giới thiệu các số 2;3;5;7 gọi là số nguyên tố, các số 4, 6,8, 9,10 gọi là hợp số. ? Vậy thế nào là số nguyên tố? Hợp số? GV cho HS phát biểu vài lần . HS : Mỗi số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó HS: Mỗi số có nhiều hơn 2 ước HS trả lời HS đọc định nghĩa sgk/46 GV cho HS làm ?1 ? Số 0 và số 1 có là số nguyên tố, có là hợp số không ? Vì sao? GV nêu chú ý a sgk/46 Củng cố: các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao? 102;513;145;11;13;67. HS trả lời miệng Số 7 là số nguyên tố vì 7>1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7 Số 8 là hợp số vì 8>1 và 8 có hnhiều hơn hai ước Ư(8) ={1,2,4,8} Số 9 là hợp số vì 9> 1 và 9 co nhiều hơn 2 ước Ư(9) ={1;3;9} HS số 0 và 1 không là số nguyên tố, không là hợp số vì không thoả mãn định nghĩa. HS trả lời số nguyên tố: 11;13;67 Hợp số: 102, 513, 145 2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 GV yêu cầu HS lấy bảng ghi các số tự nhiên từ 2 đến 100 dã chuẩn bị. Giới thiệu yêu cầu công việc. GV: các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 chúng là các số nguyên tố nhỏ hơn 100 GV kiểm tra bài làm của vài HS ? Trong các số nguyên tố, số nào là số chẵn =>GV đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. ? Các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng là chữ số nào ? ? Hãy tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị -GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách. HS mở bảng đã chuẩn bị ở nhà HS : vì số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố HS có các số nguyên tố: 2;3;5;7 HS lên bảng loại các hợp số lần lượt chia hết cho 2;3;5;7 HS dưới lớp làm trên bảng của mình HS : số 2 -Số nguyên tố song sinh (sánh đôi) HS : là các chữ ố 1;3;5;7;9 HS : 3 và 5; 5 và 7; 18 và 13 ; 2 và 3 b. Củng cố: GV cho HS nhắc lại định nghĩa về số nguyên tố và hợp số Làm bài 116 sgk/41 Làm bài 117 sgk/47:GV yêu cầu HS dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách để làm bài tập Làm bài 118 (sgk/47 HS hát biểu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số HS lên bảng điền kết quả 83 ẻ P; 91 ẽ P; 15 ẽP ; P ẻN HS trả lời các số nguyên tố là 131; 313, 647 HS theo dõi và ghi lời giải mẫu vào vở C- Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài sgk - Làm bài 119;120 sgk . Làm bài 148,149,153 sbt

File đính kèm:

  • docT 25.doc
Giáo án liên quan