I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
· Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố , hợp số .
· Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản ,
thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên , hiểu cách lập bảng số nguyên tố
2./ Kỹ năng cơ bản :
· Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số .
3./ Thái độ :
· Nhận biết đúng số nào là nguyên tố ,số nào là hợp số .
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 26 - Bài 14: Số nguyên tố, hợp số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 § § 14 . SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
Mỗi số trong các số 2 , 3 , 5 , 7 có bao nhiêu ước ?
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố , hợp số .
Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản ,
thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên , hiểu cách lập bảng số nguyên tố
2./ Kỹ năng cơ bản :
Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số .
3./ Thái độ :
Nhận biết đúng số nào là nguyên tố ,số nào là hợp số .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng số từ 1 đến 100
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Kiểm tra bài về nhà 113 và 114 để học sinh khác sửa bài
3./ Bài mới :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- GV kẻ bảng và cho học sinh tìm Ư(a) lên bảng ghi vào
- Học sinh tìm Ư(a) và nhận xét về số ước số trong các số trên
I.- Số nguyên tố – Hợp số :
Xét bảng sau
Số a
2
3
4
5
6
Ư(a)
1; 2
1; 3
1;2;3
1; 5
1;2;3;6
Ta thấy các số 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó còn 4 và 6 có nhiều hơn 2 ước số .
- Hỏi – Đáp
- 8 và 9 là hợp số vì 8 ! 2 ; 9 ! 3
- Số 0 có là số nguyên tố không ? Có là hợp số không ?
- Số 1 có là số nguyên tố không ? Có là hợp số không ?
- Đọc các số nguyên tố nhỏ hơn 10
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 ,cho 5 . . . dùng phương pháp loại trừ ta tìm được các số nguyên tố không vượt quá 100
- Củng cố : Có số nguyên tố nào chẳn không ?
- Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bỡi các chữ số nào ?
- Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ?
- Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ?
4./ Củng cố : Làm các bài tập 115 và 116 SGK .
5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 116 , 117 , 118 SGK
- Củng cố : Làm ? trong SGK
Học sinh trả lời : 8 là hợp số vì nó lớn hơn 1 ,có ít nhất ba ước là 1 ,2 ,8
9 là hợp số vì nó lớn hơn 1 ,có ít nhất ba ước số 1 ,3 ,9 .
- Số 0 không là số nguyên tố ,không là hợp số , vì không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố , hợp số .
- Số 2
- Chữ số 1 , 3 , 7 , 9
- 3 và 5 ; 5 và 7 ; 11 và 13
- 2 và 3
Ta gọi 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố , các số 4 và 6 là hợp số
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 ,chỉ có hai ước là 1 và chính nó . Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước .
4Chú ý :
- a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số .
- b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2 , 3 , 5 , 7 .
II.- Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
Ta được 25 số nguên tố không vượt quá 100 là : 2 , 3 , 5 , 7 , 11 , 13 , 17 , 19 , 23 , 29 , 31 , 37 , 41 , 43 , 47 , 53 , 59 , 61 , 67 , 71 , 73 , 79 , 83 , 89 , 97 .
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 , đó là số nguyên tố chẳn duy nhất .
File đính kèm:
- Tiet 26.doc