I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
- Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết, dấu hiệu chia hết HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trên bảng phụ
* HS : bảng số nguyên tó không vượt quá 100
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 26: Luyên tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30-10-2007 Ngày dạy:06-11-2007
Tiết 26
Luyên tập
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
- Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết, dấu hiệu chia hết HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trên bảng phụ
* HS : bảng số nguyên tó không vượt quá 100
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi:
1. Phát biểu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. Chữa bài 119 sgk
2. Chữa bài 119b sgk
? Số 0 và số 1 có là số nguyên tố, hợp số không ? Vì sao?
GV chốt lại phương pháp giải
HS 1: Bài 119 sgk
Số 1* là hợp số khi * ẻ{0;2;4;6;8;5}
HS 2: Bài 119 sgk
Số 3* là hợp số khi
* ẻ{0;2;4;6;8;3;9;5}
B- Bài giảng
1. Luyện tập
Bài 120 sgk
GV chép đề bài lên bảng và cho HS lên bảng trình bày lời giải
Bài 122 sgk
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
(4 HS một nhóm) với yêu cầu sửa câu sai thành câu đúng và cho ví dụ minh hoạ
2 HS lên bảng mỗi em làm một phần, sử dụng bảng số nguyên tố để tìm giá trị của x
5* là số nguyên tố khi * ẻ{3;7;9}
9* là số nguyên tố khi * = 7
HS đại diện cho từng nhóm báo cáo đáp án của nhóm
a) Đ b) Đ
c) S d) S
HS sửa câu c: “Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ”
HS sửa câu d “Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có tận cùng là một trong những số 1;3;7;9.
Bài 121 sgk
? Muốn tìm số tự nhiên K để 3k là số nguyên tố em làm như thế nào?
? Muốn tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố em làm ntn?
HS : thay lần lượt với k = 0,1,2, để kiểm tra 3.k
Với k = 0: thì 3.k = 0 không là số nguyên tố .
Với k = 1 thì 3.1 = 3 là số nguyên tố
Với k ≥2 thì 3 K là hợp số vì có ước khác 1 và chính nó
Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố
HS: Nêu cách làm tương tự như ở câu a
Bài 123 sgk
GV nêu đề bài : Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố P mà bình phương của nó không vượt quá a tức P2 ≤ a
Hs đọc và suy nghĩ tìm tòi lời giải
GV yêu cầu từng HS đọc kết quả
GV giới thiệu cho HS cách kiểm tra một số có là số nguyên tố hay không (sgk/48)
Bài tập : Thi phát hiện nhanh số nguyên tố - hợp số (10 phút)
GV: tổ chức cho 2 đội thi (mỗi đội có 10 HS )
Mỗi đội có 1 bảng như ở bên
Từng thành viên trong đội lên đánh dấu (x) vào cột tương ứng để xác định một số là số nguyên tố hay hợp số sau đó truyền phấn cho bạn khác lên làm cho đến em cuối cùng
Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng
GV động viên đội thắng cuộc và khắc sâu phương pháp xác định số nguyên tố - hợp số.
HS trả lời kết quả
Số n/tố
Hợp số
0
2
97
110
125+3255
1010+24
5.7-2.3
1
23.(15.3-6.5)
C- Hướng dẫn về nhà
- Đọc phần có thể em chưa biết và làm bài 124 sgk
- Làm bài 156 -> 158 sbt
- Đọc trước bài 15
File đính kèm:
- T 26.doc