Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 27: Luyện tập

I.- Mục tiêu :

1./ Kiến thức cơ bản :

· Định nghĩa số nguyên tố , hợp số .

· Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản ,

thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên , hiểu cách lập bảng số nguyên tố

2./ Kỹ năng cơ bản :

· Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số .

3./ Thái độ :

· Nhận biết đúng số nào là nguyên tố ,số nào là hợp số .

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1868 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 LUYỆN TẬP I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : Định nghĩa số nguyên tố , hợp số . Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản , thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên , hiểu cách lập bảng số nguyên tố 2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số . 3./ Thái độ : Nhận biết đúng số nào là nguyên tố ,số nào là hợp số . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh . 2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập về nhà 118 SGK trang 47 a) (3 . 4 . 5) ! 3 ; (5 . 7) ! 3 Þ (3 . 4 . 5 + 6 . 7) ! 3 Vậy 3 . 4 . 5 + 6 . 7 là hợp số b) (7 . 9 . 11 . 13) ! 7 ; (2 . 3 . 4 . 7) ! 7 Þ (7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7) ! 7 Vậy 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7 là hợp số Mỗi số hạng của tổng là số lẻ nên tổng là số chẳn . Tổng là số chẳn và lớn hơn 2 nên là hợp số . Tổng có chữ số tận cùng là 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số . 3./ Bài mới : Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi - Làm bài tập tại lớp - Các số nguyên tố lớn hơn 5 có các chữ số tận cùng là những chữ số nào ? - Học sinh trả lời Các số nguyên tố lớn hơn 5 có các chữ số tận cùng là những chữ số 1 , 3 , 7 , 9 - Học sinh thực hiện + Bài tập 120 / 47 53 , 59 là số nguyên tố Vậy * = 3 và 9 97 là số nguyên tố Vậy * = 7 - Làm tại lớp - Lần lượt thay k bằng những số tự nhiên và xét tích 3.k để tìm giá trị của k . 4./ Củng cố : - 2 và 3 là cặp số tự nhiên liên tiếp duy nhất đều là số nguyên tố - 3 , 5 , 7 là ba số lẻ liên tiếp duy nhất đều là số nguyên tố . 5./ Hướng dẫn dặn dò : Làm thêm các bài tập 154 đến 158 Sách Bài tập Toán 6 - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện trên bảng con - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện + Bài tập 121 / 47 a) Với k = 0 thì 3 . k = 0 , không là số nguyên tố , không là hợp số . Với k = 1 thì 3 . k = 3 là số nguyên tố Với k > 1 thì 3 . k là hợp số (vì có ước khác 1 và khác với chính nó là 3 . Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố . + Bài tập 122 / 47 a) Đúng chẳng hạn 2 và 3 b) Đúng chẳng hạn 3 , 5 , 7 c) Sai Ví dụ 2 là số nguyên tố chẳn Có thể bổ sung : Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ d) Sai Ví dụ 5 là số nguyên tố tận cùng là 5 Có thể bổ sung : Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều tận cùng bỡi một trong các chữ số 1 , 3 , 7 , 9 + Bài tập 123 / 47 a 29 67 49 127 p 2, 3, 5 2 ,3 ,5 ,7 2 ,3 ,5 ,7 2 ,3 ,5 ,7 ,11 a 173 253 p 2 ,3 ,5 ,7 ,11 ,13 2 ,3 ,5 ,7 ,11 ,13 + Bài tập 124 / 47 Máy bay có động cơ ra đời năm 19người

File đính kèm:

  • docTiet 27.doc
Giáo án liên quan