I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung ,bội chung .
- Hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Học sinh biết tìm ước chung , bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp đó ; biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp .
3./ Thái độ :
- Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản .
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2971 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 30 - Bài 16: Ước chung và bội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30 §§ 16 . ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
Những số nào vừa là ước của 4 , vừa là ước của 6 ?
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
Học sinh nắm được định nghĩa ước chung ,bội chung .
Hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp .
2./ Kỹ năng cơ bản :
Học sinh biết tìm ước chung , bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp đó ; biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp .
3./ Thái độ :
Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
3./ Bài mới :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- Hỏi đáp
- Viết tập hợp các ước của 4 .Viết tập hợp các ước của 6 .Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ?
- GV giới thiệu ước chung , ký hiệu
Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 }
Ư(6) = { 1 : 2 ; 3 ; 6 }
Các số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
I.- Ước chung
Ví dụ :
Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 }
Ư(6) = { 1 : 2 ; 3 ; 6 }
Các số 1 ; 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 Ta nói chúng là ước chung của 4 và 6 .
Ký hiệu : ƯC(4,6) = { 1 ; 2 }
- Dùng bảng con
- Hỏi - Đáp
- Dùng bảng con
- Thực hiện theo nhóm
- Nhấn mạnh
x Ỵ ƯC(a,b) nếu a ! x và b ! x
- Viết tập hợp các bội của 4 , viết tập hợp các bội của 6 . Số nào vừa là bội của 4 , vừa là bội của 6 .
- Giới thiệu ký hiệu BC(a,b)
- Nhấn mạnh :
x Ỵ BC(a,b) nếu x ! a ; x và x ! b
- Giới thiệu giao của hai tập hợp
- Học sinh quan sát 3 tập hợp đã viết : Ư(4) , Ư(6) và ƯC(4,6)
- Tập hợp nào là giao của hai tập hợp nào ?
4./ Củng cố : Bài tập 135 SGK
5./ Hướng dẫn dặn dò : Làm các bài tập còn lại Ở SGK trang 53 và 54
- Củng cố : Làm ?1
8 Ỵ ƯC(16,40) là đúng
8 Ỵ ƯC(32,28) là sai vì 28 ! 8
B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 . . .}
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 28 ; 32 . . . }
Các số 0 ; 12 , 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6
- Củng cố : Làm ?2
(có thể điền vào ô vuông các số 1 , 2 , 3 , 6 )
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó
x Ỵ ƯC(a,b,c) nếu a ! x ; b ! x và c ! x
II.- Bội chung
Ví dụ :
B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 . . .}
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 28 ; 32 . . . }
Các số 0 ; 12 ; 24 ; . . . vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 . Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6 .
Ký hiệu : BC(4,6) = { 0 ; 12 , 24 , . . . . . }
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó .
x Ỵ BC(a,b,c) nếu x ! a ; x ! b và x ! c
III.- Chú ý :
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó .
Ký hiệu : A Ç B
Ví dụ :
A = { 3 ; 4 ; 6 } ; B = { 4 ; 5 ; 6 } ; C = {1 ; 2}
A Ç B = { 4 ; 6 } ; A Ç C = Ỉ ; B Ç C = Ỉ
4
3 6 5 1 2
File đính kèm:
- Tiet 30.doc