I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức về ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung lớn nhất
- HS vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1566 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13-11-2007 Ngày dạy:
Tiết 32 : Luyện tập 1
I. Mục tiêu
- Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức về ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung lớn nhất
- HS vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A: Kiểm tra (8 phút)
1)Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số
Làm bài tập 141
2) Nêu quy tắc tìm ƯCLN?
Tìm ƯCLN(15;30;90)
Tìm ƯCLN(40;60)
HS1: Phát biểu bằng lời và làm bài tập lên bảng
HS 2: Phát biểu bằng lời và làm bài tập lên bảng
HS cả lớp nhận xét
B . Luyện tập (35 phút)
* Dạng 1: Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
Ta đã tìm được ƯCLN (12 ; 30 ) = 6
Hãy tìm ƯC (12;30) mà không cần liệt kê các ước của chúng
Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số không?
Rút ra nhận xét
Củng cố: Tìm số tự nhiên a Biết 56 và 140 đều chia hết cho a
HS suy nghĩ cách tìm ƯC của 12 và 30 dựa vào nhận xét bài hôm trước.
Tìm các ước của 6
HS đọc pại phần đóng khung sgk trang 56
Ta có thể tìm các ước chung bằng cách tìm các ước của ƯCLN
2) bài tập 142 sgk
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của
a) 16 và 24
b) 180 và 234
c) 60; 90 và 135
Cho HS nghiên cứu và làm việc cá nhân
Làm việc cá nhân, lên bảng
3) Bài 144:
Tìm ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192?
Cho HS nghiên cứu, suy nghĩ thảo luận nhóm
Để giải bài này ta làm như thế nào?
4) Bài 145: Cho HS nghiên cứu đầu bài
? Độ dài cạnh hình vuông có quan hệ như thế nào với kích thước hình chữ nhật?
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông cần tìm là gì?
Cho HS trình bày lời giải
5) Bài tập chép:
Tìm 2 số tự nhiên a và b biết a +b = 84 và ƯCLN(a;b)=6
Cho HS thảo luận rút ra cách làm
Nếu không GV hướng dẫn cách giải
Tìm ƯCLN(144;192) =
Tìm ƯC(144;192)
Tìm các số lớn hơn 20 thuộc ƯC(144;192)
Nghiên cứu đề bài thảo luận
Độ dài cạnh hình vuông là
ƯC (75;105)
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75;105) = 15
Nghiên cứu đề bài và thảo luận theo nhóm
Có ƯCLN(a;b) = 6 => a =6k; b = 6h.
Với (h;k = 1). Do a +b = 84
=> 6h +6k = 84 => h+k = 14
Ta phải tìm các cặp số của h,k thoả mãn tổng của chúng bằng 14 và ƯCLN(h;k) = 1
=> h = 1, k = 13
h = 3, k = 11
h = 5, k = 9
Từ đó suy ra a, b
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà
Ôn lại bài học, xem lại các bài đã chữa
Làm bài tập SBT: 177,178,180,182 và 143 sgk
File đính kèm:
- T 32.doc