Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 37: Ôn tập chương I (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản đã học về các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.

- HS vận dụng được các kiến thức trên vào việc giải các bài tập về thực hiện phép tính, tìm số chưa biết

- Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

Bảng phụ, làm đáp án 10 câu hỏi ôn tập ra vở và ôn từ câu 1 đến câu 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6710 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 37: Ôn tập chương I (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22-11-2007 Ngày dạy Tiết 37 : ôn tập chương I (tiết1) I. Mục tiêu - Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản đã học về các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. - HS vận dụng được các kiến thức trên vào việc giải các bài tập về thực hiện phép tính, tìm số chưa biết - Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ, làm đáp án 10 câu hỏi ôn tập ra vở và ôn từ câu 1 đến câu 4 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A: Kiểm tra (15 phút) GV treo bảng phụ lên bảng cho HS quan sát GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4 sgk /61 Câu 1: GV gọi 2 HS lên bảng viết dạng tổng quát của tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng (HS1). Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng HS 1: Lên bảng viết tính chất giao hoán: a +b = b +a tính chất kết hợp: a +(b+c) = (a+b) +c HS 2: Lên bảng viết Tính chất giao hoán: a - b = b - a Tính chất kết hợp: a(b.c) = (a.b).c Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a(b+c) = a.b +a.c 2 HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời HS: Phép cộng còn có tính chất a+ 0 = 0+a = a Phép nhân còn có tính chất a.1 = 1.a = a Câu 2: Em hãy điền vào chỗ dấu ... để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a - Luỹ thừa bậc n của a là ...(1)... của n ...(2)..., mỗi thừa số bằng ...(3)... - an = (4) ... (aạ0) a gọi là ... (5) - n gọi là ... (6) - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là ...(7) HS đọc các từ cần điền vào dấu ... : (1): tích (2) Thừa số bằng nhau (3) a (4) a.a...a (n thừa số) (5) cơ số (6) số mũ (7) phép nâng lên luỹ thừa. Câu 3: GV nêu câu hỏi: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số; chia hai luỹ thừa cùng cơ số? - GV cho 2 HS lên bảng viết GV gọi 1 HS phát biểu thành lời các công thức trên HS 1: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? HS 2: Viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số HS 3: Phát biểu thành lời từng công thức. Câu 4: GV hỏi - Nêu điều kiện để số a chia hết cho số b? - Nêu điều kiện để số a trừ được cho số b GV: Trên đây là chúng ta vừa nhắc lại những kiến thức cơ bản về các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. Sau đây thầy và các em cùng áp dụng để giải một số bài tập HS : Có số tự nhiên k sao cho a = k.b (bạ0) HS a>b Hoạt động 2: Bài tập luyện tập (27 phút) Bài 159 sgk GV treo bảng phụ để HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống a) n - n o 0 b) n : n (nạ0) o 1 c) n +0 o n d) n - 0 o n e) n.0 o 0 g) n.1 o n h) n:1 o n i) n.n o n2 Bài 160 (sgk) Thực hiện phép tính ? Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính GV cho HS lên bảng thực hiện các phép tính HS 1: Làm câu a HS 2: Làm câu b HS 3: làm câu c HS 4: Làm câu d HS cả lớp cùng làm * Qua bài tập trên các em rút ra bài học gì? GV chốt lại: Qua bài tập này các em cần nhớ: + Thứ tự thực hiện các phép tính + Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. + Biết tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất của phép toán. HS 2 tổ 1 và 2 lần lượt lên bảng điền vào ô trống (mỗi tổ 4 câu) HS : không có dấu ngoặc Luỹ thừa -> Nhân và chia -> cộng và trừ - Có dấu ngoặc ( ) -> [ ] -> { } HS 1: a) 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197 b) 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8 +4.9 - 35 = 120 + 36 - 35 = 121 c) 56: 53 + 23.22 = 53 + 25 = 125 +32 = 157 d) 164 .53 + 47.164 = 164(53 +47) = 164. 100 = 16400 HS nêu bài học rút ra sau khi giải bài 160 sgk Bài 161 Tìm số tự nhiên x biết: a) 219 - 7(x+1) = 100 b) (3x -6).3 = 34 GV ghi đề bài lên bảng và cho 2 HS lên bảng làm bài GV yêu cầu mỗi HS nêu lại cách tìm từng thành phần trong phép tính ? Để giải câu a em tìm thành phần nào của phép tính trước tiên? 2 HS lên bảng - HS cả lớp cùng làm HS 1: làm câu a 219 -7(x+1) = 100 7(x+1) =219 -100 = 119 x+1 = 119:7 = 17 x = 17 - 1 = 16 HS 2: làm câu b (3x -6).3 = 34 (3x -6) =34: 3= 27 3 x = 27+6 = 33 x = 11 Bài 162 sgk GV nêu đề bài: Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8 sau đó chia cho 4 thì được 7. GV yêu cầu HS đặt phép tính và thực hiện phep tính tìm x HS đọc đề bài và hoạt động nhóm (2 HS/ nhóm) HS suy nghĩa và trả lời (3x -8):4 = 7 Đáp số: x = 12 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 3 phút) - Trả lời các câu hỏi 5 đến 10 vào vở và ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi đó. - Xem lại lời giải các bài tập chữa trong giờ học và ghi lại cách làm - Làm bài tập 163,164,165,166,167 sgk - Gợi ý bài 163 Khi đến các số các em cần chú ý rằng số chỉ giờ không quá 24 Lớp 6A: Thay câu a bài 160 bằng câu Tính: 2448: [7+(52 - 23)] = 2448: [7+(25 - 8)] = 2448: [7+17] = 2448: 24 = 102

File đính kèm:

  • docT 37.doc
Giáo án liên quan