Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

- Ôn tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.

- HS vận dụng được các kiến thức trên vào việc giải các bài tập thực tế

- Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

Bảng phụ ghi nội dung bảng 2, 3 sgk/62

Ôn tập theo các câu hỏi sgk/62 từ câu 5 - 10

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1797 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23-11-2007 Ngày dạy: Tiết38 : ôn tập chương I (tiết2) I. Mục tiêu - Ôn tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. - HS vận dụng được các kiến thức trên vào việc giải các bài tập thực tế - Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ ghi nội dung bảng 2, 3 sgk/62 Ôn tập theo các câu hỏi sgk/62 từ câu 5 - 10 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết Câu 5: GV cho 1 HS đọc câu hỏi và trả lời Tính chất chia hết của một tổng 1) a m; b m => (a+b) m 2) a m; b m => (a-b) m, a,b, m ẻN, mạ0 ? Nếu a m; b m thì (a+b) có thể chia hết cho m không? HS đọc câu hỏi 5 sgk/61 HS phát biểu và nêu dạng tổng quát của hai tính chất chia hết của một tổng HS: chưa kết luận được Câu 6: Các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9: * GV cho HS lần lượt phát biểu các dấu hiệu chia hết ? Các số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Chi hết cho cả 3 và 9? GV chia bảng làm 4 phần và gọi 4 HS lên bảng trả lời từ câu 7 đến câu 10 ? Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? ? So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? HS phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,3, cho 5 và cho 9 HS trả lời 4 HS lên bảng viết câu trả lời Giống: Đều là số tự nhiên >1 Khác: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó còn hợp số có nhiều hơn hai ước số HS dựa vào bảng 3 sgk/62 Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài 165 sgk GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài 165 lên bảng cho 1 HS đọc đề bài GV gọi HS đứng tại chỗ điền kết quả và giải thích rõ lí do? HS đọc đề bài a) 747 P vì 747 9 (và 747 >9) 235 P vì 235 5 (và 235 >5) 97 P b) 835.123+318 P vì a 3 (và a>3) c) 5.7.11 + 13.17 P vì b là số chẵn (và b>2) c) 2.5.6 - 2.29 P vì c = 2 Bài 166 sgk Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a) A = {x ẻN/84 x; và x >6} ? Số tự nhiên x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện gì? b) B = { x ẻN/x 12; x 15; x 18 và 0<x<300} ? Số tự nhiên x cần phải thoả mãn những điều kiện gì? Chú ý : GV cho HS nêu cách giải của từng câu sau đó cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải GV gọi HS nhận xét bổ sung lời giải HS đọc đề bài HS : x ẻƯC(84;180) và x >6 ƯCLN (84;180) = 12 => ƯC (84;180) = 12 => ƯC(84;180) ={1;2;3;4;6;12} Vì x >6 nên x = 12 => A = {12} HS : x ẻ BC (12;15;18) và 0<x<300 BCNN (12;15;18) = 180 => BC (12;15;18) = {0,180,360} Vì 0<x<360 => B = {180} Bài 167 sgk GV cho 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài Em nào có thể nêu cách giải bài tập này GV cho 1 HS trình bày lời giải Gọi số sách là a Theo đề bài ta có: 100< a< 150 Và a 10; a 15; a 12 => a ẻ BC (10;12;15) BCNN (10;12;15) = 60 A ẻ BC(10;12;15) = {0,60,120,180) Do 100 a = 120 Vậy số sách là 120 quyển Hoạt động 3: Có thể em chưa biết GV giới thiệu cho HS biết các tính chất thường hay được sử dụng khi làm bài tập về chia hết 1) Nếu am,an =>a BCNN(m;n) 2) Nếu a.b c, (b,c) = 1 => a c ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ HS lấy ví dụ minh hoạ * a4 và a 6 => a BCNN (4;6) => a = 12,24... * a.3 4 (3;4) = 1 => a 4 Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà - Ôn tập kỹ các câu lý thuyết (từ câu 1 đến câu 10) - Làm bài tập 203,204, 207,208,209,211 sbt - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • docT 38.doc
Giáo án liên quan