I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N
Kỹ năng: Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
Thái độ: Thấy được sự cần thiết của số nguyên qua thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu
Nhiệt kế có chia độ âm
Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
43 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 40 đến tiết 58, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 5/ 11 / 2011
Tuần : 12
Tiết : 40
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
§1. LµM QUEN VíI Sè NGUY£N ¢M
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N
Kỹ năng: Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
Thái độ: Thấy được sự cần thiết của số nguyên qua thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu
- Nhiệt kế có chia độ âm
- Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
3. Bài mới :
(3’) Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương “số nguyên”
Đặt vấn đề : - 30C nghĩa là gì ? Vì sao ta cần đến số có dấu “-” đằng trước ® Bài mới.
Tl
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
20’
HĐ 1. Giới thiệu về số nguyên âm :
GV : Yêu cầu HS thực hiện các phép tính :
4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 - 6 = ?
GV : Để phép trừ các số tự nhiên lúc nào cũng thực hiện được ; người ta phải đưa vào một loại số mới như : - 1 ; - 2 ; - 3 ... gọi là số nguyên âm.
Hỏi : Như vậy số nguyên âm là số như thế nào ?
GV đưa hình nhiệt kế cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ 00C ; trên 00C dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
GV Hướng dẫn cách đọc về số nguyên âm.
Hỏi : Hãy đọc các số nguyên âm -1 ; -2 ; -3 ; -4...
GV : Giới thiệu nhiệt độ dưới 00C viết -30C
GV Cho HS đọc nhiệt độ ở bài ?1
GV gọi 1 vài HS nhận xét.
Ví dụ 2 :
GV cho HS đọc ví dụ 2 trong SGK.
GV treo hình vẽ biểu diễn độ cao (âm ; dương ; 0) cho HS quan sát.
GV chỉ yêu cầu HS đọc đúng, không yêu cầu HS hiểu hoặc giải thích
Ví dụ 3 :
GV cho HS đọc ví dụ 3 trong SGK.
Dựa vào ví dụ 3 cho HS đọc câu hỏi trong bài ? 3
Hỏi : -30C là gì ?
Hỏi : Vì sao ta cần điền số có dấu “-” đằng trước.
HS : Thực hiện
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4 - 6 : Không có kết quả trong N
Trả lời : Các số với số trừ đằng trước.
HS : quan sát và nghe GV giới thiệu.
HS tập trung nghe GV hướng dẫn cách đọc.
HS đọc các số nguyên âm : -1 ; -2 ; -3 ; -4... là âm một ; âm hai ; âm ba ; âm bốn...hoặc trừ 1 ; trừ hai ; trừ ba ...
1HS đọc : âm ba độ C hoặc trừ 3 độ C.
1HS đứng tại chỗ đọc ?1
Một vài HS nhận xét xem bạn đọc đúng hay sai.
2HS đứng tại chỗ lần lượt đọc ví dụ 2 SGK.
Cả lớp quan sát hình vẽ, sau đó trả lời câu ? 2.
1HS đọc độ cao của các địa điểm trong bài ? 2
1HS đứng tại chỗ đọc ví dụ 3.
Hai HS đứng tại chỗ đọc bài
? 3
Đáp : -30C là nhiệt độ dưới 00C.
Đáp : Người ta dùng số âm để biểu thị nhiệt độ dưới 00C ; độ cao dưới mặt biển, tiền nợ ...
1. Các ví dụ :
Các số có dấu “ -” đằng trước gọi là số nguyên âm
Ví dụ 1 : (SGK)
Ví dụ 2 : (SGK)
Ví dụ 3 : (SGK)
-4
11’
HĐ 2 : Trục số :
Hỏi : Hãy vẽ tia số và trình bày cách vẽ.
GV giới thiệu trục số như sách giáo khoa.
- Điểm 0 (không) được gọi là điểm gốc của trục số.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên).
- Chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
GV. Dựa vào cách vẽ và giới thiệu trục số như trên GV cho HS làm bài ?4
GV Gợi ý : Trước tiên ta nên ghi các số nguyên vào trục số.
Hỏi : Xem điểm A, B, C, D ứng với những số nào ?
GV : Giới thiệu ta cũng có thể vẽ trục số thẳng đứng.
GV : Vẽ trục số thẳng đứng cho HS quan sát.
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
- 4
1HS lên bảng vẽ tia số và nêu cách vẽ.
HS Vẽ và biểu diễn các số nguyên âm trên trục số
Cả lớp làm trong ít phút.
HS ghi các số nguyên vào trục số đã vẽ trong vở.
Trả lời : A (-6) ; B (-2) ;
C (1) ; D (5)
HS Vẽ trục số thẳng đứng vào vở
1
2. Trục số :
- Ta biểu diễn các số nguyên âm trên tia đối của tia số và ghi các số -1 ; -2 ; - 3 ; - 4 ; ....
Như vậy ta được một trục số.
- Điểm 0 (không) được gọi là điểm gốc của trục số.
- 8
- 7
- 6
- 5
- 4
- 3
- 2
- 1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Chú ý :
Ta cũng
có thể
vẽ trục số
thẳng đứng
9’
HĐ 3 : Củng cố kiến thức :
GV Cho HS làm bài 1/68 Sgk.
GV Cho HS quan sát các nhiệt kế ở hình 35
GV gọi 1HS lên bảng viết và đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế.
Hỏi : Nhiệt độ chỉ trong nhiệt kế nào cao hơn ?
Bài 2 tr 68 :
GV Gọi 1 HS đọc độ cao các địa điểm
GV liên hệ thực tế.
Bài 3 tr 68 :
GV gọi 1HS đọc nội dung bài 3.
GV vẽ trục số và giới thiệu năm sinh của nhà toán học Py-ta-go (-570) nghĩa là ông sinh năm 570 trước công nguyên.
Cả lớp quan sát hình vẽ trong SGK.
1HS lên bảng viết và đọc nhiệt độ.
Trả lời : Nhiệt độ chỉ trong nhiệt kế b cao hơn
1HS đứng tại chỗ đọc
HS lắng nghe.
1HS đứng tại chỗ đọc.
1HS đứng tại chỗ dựa vào cách viết năm sinh của ông Py-ta-go để viết năm tổ chức thế vận hội đầu tiên: Năm - 776
Bài 1 tr 68 Sgk.
a) Các nhiệt kế a, b, c, d, e, theo thứ tự chỉ : -30C ; -20C ; 00C ; 20C ; 30C và đọc là âm ba độ C; âm hai độ C ; ...
b) Nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn
Bài 2 tr 68 :
a) Độ cao của đỉnh núi Ê vơ rét là 8848m.
b) Độ cao của đáy vực
Ma-ri- an là âm11524m
Bài 3 tr 68 :
Năm - 776
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học vở ghi và kết hợp SGK
- Làm bài tập 4 ; 5 / 68
- GV gợi ý : câu a kể từ số 4 ta ghi tiếp các số theo thứ tự ngược từ phải sang trái. Từ đó xác định được điểm 0.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 6 / 11 / 2011
Tuần : 12
Tiết : 41
§2. TËP HỵP C¸C Sè NGUY£N
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên ; biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối.
Kỹ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bài soạn - Hình vẽ trục số
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS : Vẽ trục số. Cho bốn số nguyên ; chỉ ra những số nguyên âm ; những số tự nhiên trong các số
5
2
0
-1
-3
đã cho.
3. Bài mới :
Tl
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
24’
HĐ 1. Số nguyên :
Hỏi : Cho ví dụ về các số tự nhiên khác 0.
GV Giới thiệu các loại số (nguyên dương ; nguyên âm ; số 0)
GV Giới thiệu tập hợp các số nguyên và ký hiệu
Hỏi : Các số tự nhiên có phải là các số nguyên hay không ?
Hỏi : Vậy các số nguyên có phải là số tự nhiên không?
Hỏi : Hãy nêu mối quan hệ giữa tập hợp N và Z.
GV : Gọi HS đọc phần chú ý SGK.
Hỏi : Cho hai ví dụ về đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Dựa vào ví dụ GV giới thiệu nhận xét.
GV Lưu ý cho HS : biết rằng các loại đại lượng này đã có quy ước chung về dương, âm.
Tuy nhiên trong thực tiễn và trong giải toán ta có thể tự đưa ra quy ước.
GV : Cho HS đọc ví dụ trong SGK.
Hỏi : Dựa vào ví dụ làm bài ?1
GV : Cho HS làm bài ?2
GV : Vẽ hình minh họa.
Hỏi : Trong trường hợp a sáng hôm sau chú ốc sên cách A bao nhiêu m?
Hỏi : Trong trường hợp b sáng hôm sau chú ốc sên cách A bao nhiêu m?
GV : Cho HS làm bài ?3
Hỏi : Có nhận xét gì về kết quả của bài ?2
GV Chỉ trên hình vẽ điểm gốc A, các vị trí phía trên điểm A và các vị trí phía dưới điểm A.
Hỏi : Nếu các vị trí phía trên điểm A được biểu thị bằng số nguyên dương thì đáp số của bài ?2 a ?
Hỏi : Nếu các vị trí phía dưới điểm A được biểu thị bằng số âm thì đáp số của bài ?2 b ?
1HS nêu ví dụ
Trả lời : Các số tự nhiên là các số nguyên (dương).
Trả lời : Không, vì số nguyên âm không phải là số tự nhiên
Trả lời : N Ì Z
1HS đứng tại chỗ đọc.
1HS đứng tại chỗ nêu ví dụ.
HS : Nghe GV giới thiệu nhận xét
HS đọc ví dụ.
Bài ?1 : Điểm C được biểu thị là : + 4km ; D là -1km ;
E là - 4km
Bài ?2 :
Trường hợp a, chú ốc sên cách A 1m về phía trên.
Còn trường hợp b, chú ốc sên cách A 1m về phía dưới.
Cả hai trường hợp a và b chú ốc sên đều cách A 1mét.
1HS : Đứng tại chỗ đọc ví dụ.
Cả lớp quan sát hình 38 và trả lời câu hỏi
1HS : Đứng tại chỗ trả lời
Trả lời : 1 mét
Trả lời : -1 mét
1. Số nguyên :
Tập hợp : gồm các số nguyên âm ; số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên.
* Tập hợp các số nguyên được ký hiệu là : Z
* Ta viết :
Z ={...;-2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...}
Chú ý :
-Số 0 không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương.
-Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
Nhận xét :
Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
8’
HĐ 2 : Số đối
GV Đưa hình vẽ trục số cho HS quan sát.
Hỏi : Hãy nêu ví dụ về ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0.
GV giới thiệu về 2 số đối nhau.
GV : Cho HS làm bài ?4
HS quan sát trục số
Trả lời : 1 và -1 ; 2 và -2 ; 3 và -3.
HS : Trả lời câu hỏi ?4
Số đối của 7; -3; 0 là -7; 3 ; 0
2. Số đối
Các số 1 và -1 ; 2 và -2 ; 3 và -3... là các số đối nhau.
1 là số đối của -1
-1 là số đối của 1
2 là số đối của -2
-2 là số đối của 2
5’
HĐ 3 : Củng cố kiến thức :
GV : Cho HS làm bài 6 tr 70
GV : Cho đọc yêu cầu đề bài.
Hỏi : Các điều đó có đúng hay không ?
GV : Cho HS trả lời bài tập 7 tr 70
Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Cho học sinh đọc đề bài tập 9 trang 71.
Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời.
HS : Đứng tại chỗ đọc
1HS yếu : Đứng tại chỗ trả lời
1 HS đọc đề bài
HS : Đứng tại chỗ trả lời
1 HS đọc đề bài
Số đối của: +2 là -2; 5 là -5 ;
-6 và 6; -1 và 1; -18 và 18.
Bài tập 6 tr 70 :
- 4 Ỵ N : Sai ; 4 Ỵ N : Đúng
0 Ỵ Z : Đúng ; 5 Ỵ N : Đúng
-1 Ỵ N : Sai ; 1 Ỵ N : Đúng.
Bài 7 tr 70 :
Dấu “+” biểu thị độ cao trên mực nước biển ; dấu “-” dưới mực nước biển
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học theo vở ghi kết hợp SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 10 tr 71
- Xem trước bài “Thứ tự trong tập hợp các số nguyên”
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 7 / 11 / 2011
Tuần : 13
Tiết : 42
§3. THø Tù TRONG TËP HỵP C¸C Sè NGUY£N
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được cách so sánh hai số nguyên.
Kỹ năng: Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Thái độ: Chính xác trong vận dụng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bài soạn - Hình vẽ một trục số
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
* Viết tập hợp các số nguyên ?
* Cho biết những điều ghi sau đây đúng hay sai : 5 Ỵ N ; -5 Ỵ N ; 0 Ỵ Z ; -7 Ỵ Z ; -1 Ỵ N ; 1 Ỵ N
* Tìm số đối của +3 ; 5 ; -7 ; -2 ; -15 (Đáp số : -3 ; -5 ; 7 ; 2 ; 15)
3. Bài mới :
Tl
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
15’
HĐ 1. So sánh hai số nguyên :
Hỏi : Để so sánh hai số tự nhiên trên tia số ta làm như thế nào ?
GV giới thiệu trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được ký hiệu là : a a.
Hỏi :Vậy để so sánh hai số nguyên ta làm như thế nào ?
GV cho HS làm bài ?1
Cho HS quan sát trục số nằm ngang và điền các từ hoặc các dấu “” vào chỗ trống
GV giới thiệu số liền sau, liền trước của số nguyên a
GV gọi 2HS đọc chú ý trong SGK
Hỏi: Số liền trước của -4 là số nào?
Hỏi: Số liền sau của số -4 là số nào?
GV cho HS làm bài ?2
GV cho cả lớp làm bài trong ít phút
Hỏi : Qua kết quả của bài ?2 em có nhận xét gì về các số nguyên dương và số 0, số nguyên âm và số 0, số nguyên âm và số nguyên dương ?
GV gọi một vài HS nhắc lại nhận xét
Trả lời : Trong hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn
1HS : Đứng tại chỗ trả lời.
Cả lớp cùng điền vào phiếu học tập .
Bài ?1 :
a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3.
Các câu b ; c làm tương tự
2HS đọc chú ý SGK
Trả lời : -5
Trả lời : -3
Bài ?2 :
a) 2 -7
c) -4 < 2 ; d) -6 < 0
e) 4 > -2 ; g) 0 < 3
HS nêu nhận xét SGK tr 72
Một vài HS nhắc lại nhận xét
1. So sánh hai số nguyên :
Khi biểu diễn điểm trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
Chú ý : sgk
Nhận xét :
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
15’
HĐ 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên :
Hỏi : Hãy vẽ trục số.
Hỏi : Tìm khoảng cách từ điểm -3 và điểm 3 đến điểm 0
GV : Cho HS làm bài ?3
GV gọi HS làm miệng
GV gọi HS nhận xét.
GV : Giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
GV : Cho HS đọc ví dụ
Dựa vào ví dụ GV cho HS làm bài ?4
Hỏi : |0| = ?
Hỏi : Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số nguyên âm ?
Hỏi : Hãy so sánh hai số nguyên âm biết rằng trong đó có một số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn.
Hỏi : So sánh giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau
1HS : Lên bảng vẽ
Trả lời : Điểm -3 cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị ; điểm 3 cũng cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị.
Cả lớp làm trong ít phút
2HS đứng tại chỗ lần lượt đọc kết quả
Bài ?3 :
- Khoảng cách từ điểm 1 và điểm -1 đến điểm 0 là 1 đơn vị.
- Khoảng cách từ 5 và -5 đến 0 là 5 đơn vị.
- Khoảng cách từ -3 đến điểm 0 là 3 đơn vị.
- Khoảng cách từ điểm 2 đến điểm 0 là 2 đơn vị
- Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là 0 đơn vị.
Một vài HS nhận xét và bổ sung nếu cần.
2HS lần lượt đọc khái niệm.
1HS : Đứng tại chỗ đọc ví dụ.
Cả lớp làm trong ít phút.
2HS lên bảng ghi kết quả Một vài HS nhận xét.
|0| = 0
HS : Nêu nhận xét.
1HS : Nhận xét sau khi so sánh
Trả lời : Bằng nhau
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên :
0
1
2
3
4
-1
-2
-3
-4
3đơn vị
3đơn vị
- Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu |a| (đọc là giá trị tuyệt đối của a)
Ví dụ:
|1| = 1 ; |-1| = 1
|-5| = 5 ; |5| = 5
|-3| = 3 ; |2| = 2
Nhận xét :
(SGK)
8’
HĐ 3 : Củng cố kiến thức :
GV giải thích cách so sánh hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn hoặc số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn.
Bài tập 11 tr 73 :
GV cho HS điền các dấu > ; = ; < vào ô trống.
Bài tập 14 tr 73 :
GV cho HS làm bài 14. Tìm giá trị tuyệt đối của 2000 ; -3011 ; -10
HS : Nhắc lại các trường hợp so sánh hai số nguyên
HS lên bảng điền vào ô trống.
HS khác nhận xét
HS tìm giá trị tuyệt đối của các số vào giấy nháp.
1HS lên bảng ghi kết quả
Bài tập 11 tr 73 :
3 -5
4 > -6 ; 10 > -10
Bài tập 14 tr 73 :
|2000| = 2000
|-3011| = 3011
|-10| = 10
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học theo vở ghi, kết hợp với SGK
- Về nhà làm các bài tập 12 ; 13 ; 15 tr 53
- Mỗi em đem 1 bảng con và có thể tự làm phiếu học tập có ghi sẵn đề bài 14 ; 16 tr 73
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10 / 11 / 2011
Tuần : 13
Tiết : 43
§3. THø Tù TRONG TËP HỵP C¸C Sè NGUY£N (tt)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS cách nhận biết và đọc đúng các số nguyên, tập hợp các số nguyên, thứ tự của các số nguyên, số đối của số nguyên.
Kỹ năng: Biết so sánh hai số nguyên. Biết tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Thái độ: Cẩn thận chính xác trong vận dụng.
II. CHUẨN BỊ :
1 Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT.
2 Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Giải bài tập số 12 tr 73
Giải : a) -17 ; -2 ; 0 ; 1 ; 2 ; 5 ; b) 2001 ; 15 ; 7 ; 0 ; -8 ; -101.
3. Bài mới:
Tl
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
8’
HĐ 1: Chữa bài tập về nhà:
GV cho HS làm bài 13
GV gọi 1HS đọc đề
GV vẽ trục số và hướng dẫn HS tìm trên trục có các số nguyên nằm giữa -5 và 0
Tương tự gọi 1HS đọc kết quả bài b.
® Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 15 tr 73 :
GV cho HS làm bài tập 15.
GV hướng dẫn : Tìm |3| và |5| rồi so sánh
HS đứng tại chỗ đọc đề.
1HS trình bày bài giải.
1HS trình bày bài giải trên bảng con..
1HS nhận xét
2HS : Lên bảng điền dấu > ; = ; < vào ô trống
1. Chữa bài tập về nhà
Bài 13 tr 73 :
a) Các số nguyên nằm giữa -5 và 0 là : -1 ; -2 ; -3 ; -4
Þ x = -1 ; -2 ; -3 ; -4
b) Các số nguyên nằm giữa -3 và 3 là : -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2
Þ x = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2
Bài 15 tr 73 :
|3| < |5| ; | -3| < | -5|
| - 1| > |0| ; |2| = |-2|
29’
HĐ 2 : Bài tập luyện tập :
Bài 16 tr 73 :
GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 16
GV gọi HS lên bảng giải
Bài 17 tr 73 :
GV gọi HS đọc đề.
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài 17.
Bài 18 tr 73 :
GV vẽ trục số và cho HS nhận biết số nguyên a nằm ở đâu ?
Tương tự GV cho HS đứng tại chỗ trả lời ba câu b ; c ; d
GV gọi 1 vài HS nhận xét và sửa chỗ sai.
Bài 20 tr 73 :
GV cho HS làm bài tập 20.
GV lưu ý : Thực chất đó là các phép toán trong tập hợp N
GV cho HS làm bài tập 22.
- Cho biết số liền sau của của 1 số nguyên có đặc điểm gì?
- Cho biết số liền trước của của 1 số nguyên có đặc điểm gì?
GV gọi 3 Hs thực hiện.
Cả lớp làm bài trong ít phút.
1HS lên bảng điền vào ô trống
Một vài HS nhận xét kết quả
HS đọc đề.
1HS đứng tại chỗ trả lời
1HS : Trả lời câu a
3HS lần lượt trả lời
HS1 câu b
HS2 câu c
HS3 câu d
Một vài HS nhận xét, bổ sung nếu cần
Cả lớp làm trong vài phút.
HS trình bày lời giải trên bảng con.
1HS nhận xét.
- Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
Số liền trước kém hơn số liền sau 1 đơn vị.
HS yếu thực hiện câu a, b.
HS Khá làm câu c.
2. Bài tập luyện tập :
Bài 16 tr 73 :
7 Ỵ N Đ ; 11,2 Ỵ Z S
0 Ỵ N Đ : 7 Ỵ Z Đ
-9 Ỵ Z Đ ; 0 Ỵ Z Đ
-9 Ỵ N S
Bài 17 tr 73 :
Không đúng vì còn thiếu số 0
Bài 18 tr 73 :
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (a > 2 > 0)
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là : 0 ; 1 ; 2
c) Số nguyên c không chắc chắn là số nguyên dương vì c còn có thể là số 0
d) Số nguyên d chắc chắn là số nguyên âm vì (d<- 5 < 0)
Bài 20 tr 73 :
a) |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4
b) |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21
c) |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
d)|153|+|-53|=153+ 53= 206
Bài 22 tr 73
a) Số liền sau của các số 2; -8; 0; - 1 lần lượt là: 3; -7; 1; 0
b) Số liền trước của các số -4; 0; 1; -25 lần lượt là: -5; -1; 0; -26
c) a là số 0
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải
- Học bài và làm bài tập 19, 21 tr 73 Sgk
- Xem trước bài “Cộng hai số nguyên cùng dấu”. Chuẩn bị bảng con.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần : 13
Tiết : 44
Ngày soạn: 10/ 11 / 2011
§4. CéNG HAI Sè NGUY£N CïNG DÊU
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
Kỹ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bài soạn - Bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 4’)
Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a? Aùp dụng tính = ? = ? = ?
Đáp án: | 12| = 12; |0| = 0; |-3| = 3
Hỏi thêm: Tập hợp số nguyên được chia làm bao nhiêu bộ phận? ( Tập hợp số nguyên được chia làm ba bộ phận: các số nguyên dương; các số nguyên âm và số 0)
3.Bài mới :
Tl
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
10’
HĐ 1. Cộng hai số nguyên dương
Em có nhận xét gì về các số nguyên dương và các số tự nhiên khác 0?
Hỏi : (+4) + (+2) = ?
GV : Minh họa phép cộng đó trên trục số. Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4 ; sau đó di chuyển tiếp về bên phải 2 đơn vị đến điểm 6.
Aùp dụng tính: (+3) + (+5)=
2763 + 152 =
Trả lời : 6
HS vẽ trục số vào vở và thao tác như GV hướng dẫn
(+3) + (+5)= 8
2763 + 152 = 2915
1. Cộng hai số nguyên dương :
+2
+4
-2
-1
0
+1
+2
+3
+4
+5
+6
+7
+6
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
12’
HĐ 2 : Cộng hai số nguyên âm :
GV gt cho HS một số quy tắc :
- Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng - 30C
- Khi số tiền tăng 20000 đồng ta nói số tiền tăng 20000 đồng. Khi số tiền giảm 10000 đồng, ta có thể nói số tiền tăng -10000đồng.
GV cho HS làm ví dụ trong SGK.
Hỏi giảm 20C có nghĩa là gì?
Hỏi : Ta làm phép tính gì?
GV sử dụng trục số : Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (chiều âm) 3 đơn vị đến điểm -3, sau đó di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị đến điểm - 5.
Hỏi :Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu ?
GV : Cho HS làm bài ?1
Hỏi : Có nhận xét gì về kết quả tìm được
GV chốt lại quy tắc trong khung. Sau đó GV cho đọc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm.
GV cho HS đọc ví dụ trong SGK
GV cho HS làm bài ?2
Lưu ý áp dụng quy tắc để thực hiện phép tính.
HS nghe GV giới thiệu một số quy tắc
1HS : Đọc ví dụ
HS : Làm ví dụ
Trả lời : Tăng -20C
Trả lời : (-3) + (-2)
HS : Vẽ trục số vào vở nháp và thao tác như GV hướng dẫn.
Trả lời : -50C
Cả lớp làm ra nháp
HS : Làm trên bảng con.
( -4) + ( -5) = - 9
| -4| + | -5| = 9
Trả lời : Tổng của hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng.
2HS lần lượt đọc quy tắc SGK
2HS : Đọc ví dụ
Cả lớp làm ra nháp
HS làm trên bảng con.
2. Cộng hai số nguyên âm :
-6
-5
-4
-3
-2
-1
0
1
2
-5
-3
-2
(-3) + (-2) = -5
Trả lời : Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C
Quy tắc :
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-”đằng trước kết quả.
Bài ?2
a) (+37) + (+81) = 118
b)(-23)+(-17)
= -(| -23| + |-17| )
= - (23 + 17)
= - 40
16’
HĐ 3 : Củng cố kiến thức :
GV cho HS giải bài tập 23 tr 75
GV gọi 2HS lên bảng giải
GV gọi 1 vài HS nhận xét
GV cho HS làm bài 24 tr
File đính kèm:
- tiet 40 58.doc