Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn các biểu thức

- Củng cố kỹ năng tìm số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên

- HS biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế

- Rèn cho HS tính sáng tạo trong giải toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV : Bảng phụ ghi bài 40, hình vẽ 48, máy tính bỏ túi

HS : Máy tính bỏ túi, ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18-12-2007 Ngày dạy: Tiết 48 : Luyện tập I. Mục tiêu - HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn các biểu thức - Củng cố kỹ năng tìm số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên - HS biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế - Rèn cho HS tính sáng tạo trong giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS GV : Bảng phụ ghi bài 40, hình vẽ 48, máy tính bỏ túi HS : Máy tính bỏ túi, ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức. HS 2: Chữa bài 37 (a) sgk/78 Tìm tổng tất cả các số nguyên x biết -4<x<3 GV cho HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. HS 1: Phát biểu và ghi các công thức tổng quát về tính chất của phép cộng các số nguyên HS 2: Chữa bài 37 (a) sgk|78 Hoạt động 2: Chữa bài tập Bài 39: Tính GV cho 2 HS lên bảng chữa bài GV chốt lại cách giải nhanh và hợp lý nhất. a) =[1 +(-3)] +[5 +(-7)] +[9 +(-11)] = (-2) +(-2) +(-2) = -6 b) [(-2) +4]+[(-6) +8] +[(-10) +12] = 2 +2 +2 = 6 2 HS lên bảng làm bài HS có thể giải bằng các cách khác nhau + Cộng từ trái sang phải + Cộng các số âm với nhau các số dương với nhau rồi tính tổng + Nhóm hợp lý các số hạng Bài 40: sgk a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 |a| 3 15 2 0 HS : Số đối của số nguyên a ký hiệu là -a và ngược lại số đối của -a cũng là a + |a| = a nếu a >=0 -a nếu a<0 Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Tính tổng - tính nhanh: a) 99 + (-100) +101 b) 217 +[43 +(-217) +(-23)] c) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10. ? Để tính nhanh các phép tính trên ta cần áp dụng kiến htức nào? GV nhận xét và nêu rõ cách giải câu c B1: Tìm các giá trị của x B2: Tính tổng của các số nguyên x vừa tìm được 2 HS lên bảng tính câu a và b a) 99 + (-100) +101 = 99 +101+ (-100) = 200 + (-100) = 100 b) 217 +[43 +(-217) +(-23)] = [217 +(-217)]+[ 43 +(-23)] = 0 + 20 = 20 - HS nêu cách giải câu c Vì |x| <10 => x ẻ {-9;-8;...-1;0;1;...8;9} Ta có: (-9) +(-8) +(-7) +....+1 +2 + 3...+ 8+9= [(-9) +9] + [(-8) +8] + [(-1) +1]= 0 Bài 2: Bài 43 sgk/80 GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng cho HS đọc và quan sát GV giải thích hình vẽ Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách bao nhiêu km? HS đọc đề bài quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi của GV HS : Sau 1 giờ canô 1 ở vị trí B còn ca nô 2 ở D Vậy hai ca nô cách nhau là: 10 -7 = 3 (km) HS: Sau 1 giờ ca nô 1 ở B còn ca nô 2 ở A. Vậy 2 ca nô cách nhau là: 10 +7 = 17 (km) Bài 3: Bài 45/ sgk GV cho HS đọc đề bài và hoạt động nhóm Bạn Hùng nói: “có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng” Bạn Vân nói “Không thể có được” ? Theo em ai nói đúng? Cho ví dụ? GV cho một nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình HS hoạt động theo nhóm HS trả lời : Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ : (-5) + (-4) = (-9) Có (-9) < (-5); (-9) < (-4) Bài 4: Sử dụng máy tính bỏ túi GV hướng dẫn giới thiệu cho HS nút +/- dùng để đổi dấu + thành dấu - và ngược lại. Nút - dùng đặt dấu - của số âm GV hướng dẫn HS dùng máy tính để tính tổng : 25 + (-13) HS sử dụng máy tính để làm bài 46 sgk HS dùng máy tính theo hướng dẫn của GV HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 sgk a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 Hoạt động 4: Củng cố GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên và ứng dụng của các tính chất đó GV chốt lại cách giải các bài tập đã chữa. HS phát biểu các tính chất dùng để tính nhanh và tính hợp lý kết quả các phép tính Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các tính chất về phép cộng số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, định nghĩa về số đối - Làm bài tập 57, 58, 61, 62, 65, 66 sbt

File đính kèm:

  • docT 48.doc
Giáo án liên quan