- HS biết và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho các số hạng vào trong dấu ngoặc)
- HS biết khái niệm tổng đại số, các phép biến đổi trong tổng đại số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi quy tắc dấu ngoặc và các phép biến đổi tổng đại số
HS :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
53 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 51 đến tiết 74, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 51 : Quy tắc dấu ngoặc
I. Mục tiêu
- HS biết và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho các số hạng vào trong dấu ngoặc)
- HS biết khái niệm tổng đại số, các phép biến đổi trong tổng đại số.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi quy tắc dấu ngoặc và các phép biến đổi tổng đại số
HS :
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Gv nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên
Tính a) 8 +(3 - 7)
b) (-5) - (9 -12)
HS 2: Chữa bài 84 (sbt/64)
Tìm số nguyên biết
a) 3 +x = 7
b) x +5 = 0
c) x + 9 = 2
? Tính gía trị của biểu thức
5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính bằng cách nhanh nhất.
HS 1: pPhát biểu quy tắc và thực hiện phép tính
a) 8 +(3 - 7) = 8 + (-4) = 4
b) (-5) - (9 -12) = (-50 +3 = -2
HS 2:’ chữa bài tập
a) a) 3 +x = 7 => x = 7 -3 = 4
b) x +5 = 0=> x= 0 - 5 = -5
c) x + 9 = 2=> x=2 - 9 = -7
HS : Ta có thể tính giá trị của từng ngoặc rồi thực hiện từ trái sang phải
HS : Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42 +17 vì vậy nếu bỏ được dấu ngoặc thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn
GV: Muốn bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu + và - thì ta phải làm gì?
Hoạt động 2: (18 phút)
1) Quy tắc dấu ngoặc
- GV cho HS làm ?1 sgk/83
a) Tìm số đối của 2 - 5; 2 + (-5)
b) So sánh số đối của tổng 2 +(-5) và tổng các số đối của 2 và (-5)
? GV cho HS so sánh và yêu cầu nêu nhận xét
hãy so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng
? Qua ví dụ em có nhận xét gì về dấu của số hạng khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu -
- GV yêu cầu HS làm ?2
Tính và so sánh kết quả
a) 7 + (5 -13) và 7 + 5 + (-13)
b) 12 - (4 - 6) và 12 - 4 +6
? Qua ?2 em hãy cho biết khi bỏ dấu ngoặc có dấu - đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc ntn?
? Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước có dấu + thì dấu của các số hạng trong ngoặc ntn?
GV giới thiệu quy tắc sgk/84
GV nhấn mạnh lại quy tắc sau đó cho HS làm vd sgk/84
HS làm ra vở nháp sau đó trả lời
Số đối của 2 là - 2
Số đối của - 5 llà 5
Số đối của 2 + (-5) là -[2 + (-5)]
HS : số đối của tổng 2 + (-5) là -[2 + (-5)] = -(-3) = 3
Tổng các số đối cảu 2 và -5 là (-2) +5 = 3
HS nêu nhận xét : Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng
HS làm bài và trả lời
(-3 + 5 + 4) = -6
3 + (-5) + (-4) = -6
Vởy -(-3+5+4) = 3+(-5) =9-4)
HS : Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu - ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
HS cả lớp cùng làm sau đó 2 HS trình bày kết quả và so sánh
a) 7 + (5 -13) = 7 + 5 + (-13) = -1
b) 12 - (4 - 6) = 12 - 4 +6 = 14
HS Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu - đằng trước thì ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
HS : ... dấu của các số hạng vẫn giữ nguyên
HS đọc quy tắc sgk/84
Tính nhanh
a) 324 + [112 - (112 + 324)]
b) (-257) - [(-251+156) - 56]
ở câu a, b GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện bỏ dấu ngoặc ( yêu cầu HS nêu cả 2 cách bỏ dấu ngoặc)
C1: Bỏ ngoặc ( ) trước
C2: Bỏ ngoặc [ ] trước
- GV yêu cầu HS làm bài tập ra lúc đầu
5+ (42 - 15 + 17) -(42 +17)
- GV cho HS làm ?3 sgk/84
Tính nhanh
a) (768 - 39) - 768
b) (-1579) - (12 - 1579)
HS làm
a) 324 + [112 - (112 + 324)]
= 324 - 324 = 0
b) (-257) - [(-251+156) - 56]
= (-257) + 257 - 156 +56 = -100
- HS trao đổi bài làm để kiểm tra kết quả
HS làm
5+ (42 - 15 + 17) -(42 +17)
= 5 + 42 - 15 +17 - 42 - 17
= -10
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính , HS cả lớp cùng làm
a) = -39
b) = -12
Hoạt động 3( 10 phút)
2) Tổng đại số
- GV cho HS chuyển phép trừ thành phép cộng
5 -3 + 6 - 7 - 5 + (-3) + 6 + (-7)
- Gv giới thiệu
+Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là 1 tổng đại số
+ Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc
VD: 5 + (-3) - (-6) -(+7)
= 5 + (-3) + (+6) +(-7)
= 5 - 3 + 6 - 7
- GV giới thiệu các phép biến đổi trong một tổng đại số
- GV nêu ví dụ
a - b - c = - b + a - c = -b -c +a
a - b - c = (a-c) - c = a- (b+c)
- GV yêu cầu HS áp dụng để tính
a) 97 - 150 - 47
b) 284 - 75 - 25
GV giải thíỉchõ các phép biến đổi sử dụng để thực hiện phép tính
GV nêu chú ý sgk/85
HS đọc kết quả
HS đọc phần in nghiêng sgk
HS thực hiện phép tính
a) 97 - 150 - 47 = (97 - 47) - 150
= 50 - 150 = -100
b) 284 - 75 - 25 = 284 -(75 +25)
= 284 - 100 = 184
Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
- GV cho HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc và đặt dấu ngoặc
- Nêu cách viết gọn tổng đại số
- GV cho HS làm bài 57 sgk/85
? Nêu các phép biến đổi đã dùng khi thực hiện phép tính
- GV cho 2 hs làm bài 59 sgk/85
- Phép biến đổi sau đúng hay sai? Vì sao?
a) 15 -(25 +12) = 15 - 25 +12
b) 43 - 8 - 25 = 43 -(8 -25)
c) (a - b +c) - (-b +a - c)
= a - b +c +b -a -c = 0
HS phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc và đặt dấu ngoặc
HS trả lời
HS cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng thực hiện
HS giải thích các phép biến đổi phép tính
-2 HS lên bảng làm bài 59 sgk
HS dưới lớp cùng làm bài và đổi bài cho bạn kiểm tra
HS trả lời
Sai: Vì không đổi dấu của 12
Sai: vì chưa đổi dấu của 20
Đúng
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc quy tắc bỏ dấu ngoặc đặt dấu ngoặc, các phép biến đổi tổng đại số.
- Làm bài 58,60 sgk
làm bài 92, 93, 94 sbt
- Trả lời các câu hỏi ra vở bài tập
Câu 1: Nêu các cách viết một tập hợp? Cho ví dụ?
Câu 2: Thế nào là tập hợp N, N* , Z, nêu mối quan hhệ giữa các tập hợp đó.
Câu 3: Biểu diễn các số nguyên trên trục số: nêu thứ tự trong tập hợp N, Z. Cách xác định số liền trước, số liền sau.
Câu 4: Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Nêu quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 52 : Ôn tập học kỳ I (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z, thứ tự trong N, Z biểu diễn số tự nhiên, sốnguyên trên trục số
- Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số nguyên trên trục số, nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Rèn luyện khả năng hệ thống hoá kiến thức cho HS
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Cho HS chép các câu hỏi ôn tập
- Phấn màu, thước thẳng
HS : Làm câu hỏi vào vở và học ôn theo các câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập chung về tập hợp (12 phút)
1. Hãy viết các tập hợp sau bằng 2 cách khác nhau
a) Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
b) Tập hợp các số nguyên lớn hơn -3 và không vượt quá 4
? nêu rõ cách viết từng trường hợp
? Khi liệt kê các phần tử của tập hợp ta cần chú ý điều gì?
? nêu số phần tử của mỗi tập hợp ở trên.
? Tập hợp ntn gọi là tập hợp rỗng ? Cho ví dụ
? hãy chobiết mối quan hệ giữa 2 tập hợp A và B? Vì sao?
? hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau khi nào?
2 HS lên bảng làm bài
a) A = {0;1;2;3}
A = {x ẻN/x<4}
b) B = {-2;-1;0;1;2;3;4}
B = {x ẻZ/-3<x≤4}
HS trình bày các cách viết
HS : Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần theo thứ tự tuỳ ý
HS : Tập hợp A có 4 phần tử
Tập hợp B có 7 phần tử
HS Tập hợp không có phần tử nào là tập hợp rỗng
VD: Tập hhợp các số tự nhiên x saô cho x +5 = 3
HS : A è B
Vì mọi phần tử của A đều thuộc B
HS: Khi A è B và BèA
? hãy tìm A ầ B = ?
Gv HS nhắc lại giao của 2 tập hợp là gì ?
Hs A ầ B = {0;1;2;3} = B
HS trả lời
Hoạt động 2: Tập hợp N, Z
? Tập hợp N,N*,Z là tập hợp gì? hãy viết các tập hợp đó
GV cho 2 HS lên bảng biểu diễn tập hợp N và Z trên tia số và trục số
? nêu mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên?
GV vẽ hình minh hoạ lên bảng
1 HS lên bảng viết tập hợp N*, N và Z
N = {0;1;2;3;4...}
N*= {1;2;3;4...}
Z={...-3;-2;-1;0; 1;2;3;4...}
2 HS lên bảng biểu diễn tập N và Z
HS : N* è N è Z
? Vì sao phải mở rộng tập hợp N thành tập Z GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên .Hãy nêu thứ tự trong Z
- GV cho HS làm bài tập
+ Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0
+ Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần : -97; 10; 0; 4; ; -9; 100
? Tìm các số liền trước và liền sau của các số 0; -4; a
Hs : Để phép trừ luôn thực hiện dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau
HS : Trong 2 số nguyên khác nhau có một số nguyên nhỏ hơn số kia
Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b kí hiệu là aa
HS trả lời
-15; -1; 0; 3;5;8
Đs: 100;10;4;0;-9;-97
HS số 0 có số liền trước là -1, sốliền sau là 1
Số -4 có số liền trước là a - 1
Số liền sau là a+1
Hoạt động 3: Luỹ thừa của một số tự nhiên (10 phút)
? Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a
GV: Ghi bảng
An = a.a......a (n thừa số a)
? nêu quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng ơ số, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số?
am.an = am+n
am:an = am-n, (a ≠0, m≥n)
HS : Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
HS nêu quy tắc
1) Điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống
a) 32.33 = 35
b) 24.22 =28
c) 53:5 = 53
d) 63 :62 = 6
HS trả lời và giải thích
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
2 HS lên bảng làm bài
a) x = 25 +33 = 32 +27 = 59
b) 5x - 8 = 32
5x = 32 +8 = 40
x = 40:5 = 8
2) Tìm x ẻN biết
a) x = 29.24 +3.32
b) 5x -8 = 22.23
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức vừa ôn tập
- Làm các câu hỏi sau:
1) Nêu quy tắc tìm GTTĐ của một sốnguyên, quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, quy tắc trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc
2) Nêu và viết công thức tổng quát về tính chất của phép cộng trong Z
- Làm các bài tập : 11,13 sbt/5, 93;100 sbt/14. Bài 23; 34 sbt/57,58
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 53 : Ôn tập học kỳ I (tiết 2)
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn lại các quy tắc :
- Lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- Cộng hai sốnguyên, trừ hai số nguyên
-Quy tắc dấu ngoặc
Các tính chất của dấu ngoặc trong Z
Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức.
- Rèn luyện tính chính xác cho HS
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi các quy tắc, các tính chất
HS : Làm và ôn tập các câu hỏi GV cho làm về nhà
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 phút)
1) Giá trịtuyệt đối của một số nguyên a
? GTTĐ của một số nguyên a là gi?
GV vẽ trục số minh hoạ
? Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số nguyên dương, số 0, số nguyên âm, cho ví dụ
GV ghi công thức
/a/ = a nếu a> =0
/a/ = -a nếu a<0
áp dụng tính
a) /-6/-/-2/
b) /-5/./4/
c)/20/:/4/
d)/247/+/-47/
HS : là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
HS trả lời
HS lấy ví dụ
HS thực hiện phép tính
a) /-6/-/-2/ = 6 - 2 = 4
b) /-5/./4/ = 5.4 = 20
c)/20/:/4/ = 20:4 = 5
d)/247/+/-47/ = 247+47 = 294
2) Cộng 2 số nguyên
- Điền vào chỗ trống các từ thích hợp
? hãy so sánh về cách tính GTTĐ và cách xác định dấu ở hai quy tắc
- áp dụng tính
a) (-15) +(-20)
b) (+19) +(+31)
c) /-25/+/15/
d) (-30) +10
e) (-15) + 40
g) (-15) +(-50)
h) (-24) +24
HS lên bảng làm bài
HS trả lời
2 HS lên bảng thực hiện các phép tính
HS dưới lớp cùnglàm việc và trao đổi bài để kiểm tra kết quả
3) Phép trừ trong Z
? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm ntn?
áp dụng tính:
a) 15 -18
b) -15 -(-18)
HS : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta công a với số đối của b
A - b = a +(-b)
HS thực hiện phép tính
a) 15 -18 = 15 +(-18) = -3
b) -15 -(-18) = -15+18 = 3
4) quy tắc dấu ngoặc
? hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu -
Quy tắc đặt đấu ngoặc để nhóm các số hạng?
áp dụng tính: -90 - (a -90) + (7 -a)
Hs lần lượt phát biểu các quy tắc về dấu ngoặc
HS thực hiện phép tính
-90 - (a -90) + (7 -a)
= 7 - 2a
5) Các tính chất của phép cộng trong Z
-GV cho 2 HS lên bảng viết các tính chất của phép cộng trong N và trong Z
? So sánh với phépcộng trong N thì phép cộng trong Z có thểm t/c gì?
? Các t/c của phép cộng có ứng dụn gì trong tính toán?
GV treo bảng phụ ghi các quy tắc và t/c vừa ôn lên bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS vận dụng để luyện tập giải các bài tập sau
HS 1: Viết các t/c của phép công trong N
HS 2: Viết các t/c của phép công trong Z
- Phép cộng trong Z có thêm t/c cộng với số đối
- Giúp ta tính nhanh, hợp lý giá trị của các biểu thức đại số
Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)
Bài 1: Tìm số nguyên a biết
a) /a/ = 3
b) /a/= 0
c) /a/ = -1
d) /a/ = /-2/
e) -11/a/ = -33
GV cho HS hoạt động theo nhóm sau đó 1 nhóm trình bày kết quả
Gc kiểm tra kết quả của các nhóm
a) /a/ = 3 => a = ± 3
b) /a/= 0=> a =0
c) không có số nào vì a>=0
d) /a/ = /-2/ => a =± 2
e) /a/= 3 => a = ± 3
HS hoạt động theo nhóm, sau đó 1 nhóm trình bày kết quả
Bài 2: Tính tổng của tất cả các số nguyên x thoả mãn
? hãy nêu cách giải bài tập này
GV: Ghi lời giải lên bảng
+ Tất cả các số nguyên x thoả mãn
-4<x<5 là
-3; - 2; -1; 0;1;2;3;4
+ ta có: -3 +(-2) +(-1) +0 + 1+2+3+4
= (-3+3) +(-2+2) +(-1+1) +0 +4 = 4
HS đọc đề bài và nêu cách giải
B1: Tìm tất cả các số nguyên x thoả mãn
-4<x<5
B2: Tính tổng các sốnguyên vừa tìm được
Bài 3: Thực hiện phép tính
a) (-5) + (-12)
b) (-9) +12
c) 9 -12
d) 12 - 11 +15 - 27 +11
e) 1032 - [314 -(314 +32)]
g) [(-18) +(-7) ] + 15
HS nêu cách thực hiện phép tính của từng câu
a) (-5) + (-12) = -17
b) (-9) +12 = 3
c) 9 -12 = -3
d) 12 - 11 +15 - 27 +11 = 0
e) 1032 - [314 -(314 +32)] =
g) [(-18) +(-7) ] + 15 = -10
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Ôn và học thuộc các quy tắc cộng, trừ số nguyên
quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc dấu ngoặc các tính chất của phép cộng trong Z
- Làm bài tập : 104 sbt/15; 89,90,91 sbt /65; 102,103 sbt/75
- Làm các câu hỏi sau:
10 Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. các t/c chia hết của một tổng.
2) Thế nào là số nguyên tố, hợp số, ví dụ? .
Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau ? ví dụ
3) nêu quy tắc tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 54 : Ôn tập học kỳ I (tiết 3)
I. Mục tiêu
- Ôn tập cho HS các kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, tính chất chia hết của một tổng, số nguyên tố, hợp số, UCLN, BCLN
- Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2,3,5,9 hoặc một số cho trước, kĩ năng tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số, kĩ năng giải bài toán tìm x.
- HS nhận biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi các dấu hiệu chia hhết cho 2,3,5,9 dấu hiệu chia hết của một tổng, quy tắc tìm UCLN, BCNN.
HS : Làm các câu hỏi GV .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1: Phát biểu các quy tắc cộng hai số nguyên
- Tính: a) [(-8) +(-7)] +10
b) 555 - (-333) - 100 - 80
HS 2: Nêu quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên a
- Tìm a ẻ Z biết
a) /a/ =/-8/
b) /a/ =-3
HS1: Phát biểu quy tắc và làm bài tập
a) [(-8) +(-7)] +10 = (-15) + 10 = -5
b) = 555 +333- (100+80)
= 88 - 180 = 708
HS phát biểu quy tắc và làm bài
a) /a/ =/-8/ = 8
=> a = ±8
b) /a/ =-3 không có số nguyên a nào vì
/a/ >=0
Hoạt động 2: (15 phút)
1) Ôn tập về tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số.
? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9?
Bài 1: Cho các số 160; 534, 2511, 48039; 3825
Hỏi trong các số đã cho
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 3
Số nào chia hết cho 3
Số nào chia hết cho 5
Số nào chia hết cho 9
Số nào chia hết cho cả 2 và 5
Số nào chia hết cho cả 3 và 9
Số nào chia hết cho cả 2 và 3
Số nào chia hết cho cả 2,5 và 9
Phát biểu tính chất chia hết của một tổng
HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9
HS hoạt động nhóm (4 HS nhóm)
Khoảng 4 phút sau đó 1 nhóm lên trình bày cầu a,b,c,d nhóm khác lên trình bày câu e,g,h,i.
HS trong lớp nhận xét và đánh giá bài làm.
HS phát biểu các tính chất chia hết của một tổng
Bài 2: Xét xem các tổng hoặc hiệu sau có chia hết cho 8 không?
a) 48 +64
b) 32 + 81
c) 56 - 16
d) 16.5 - 22
HS đọc đề bài sau đó lần lượt trả lời kết quả
a) 48 +64 có 48 8 và 648
nên (48 +64) 8
b) 32 8 nhưng 818 nên
(32 + 81) 8
c) 56 8 và168 nên (56 - 16)8
d) 16.58 nhưng 228 nên
(16.5 - 22) 8
Bài 3: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số rồi giải thích.
a) a = 717
b) b= 6.5 + 9.31
c) c =38.5 - 9.13
? Để giải bài toán trên các em phải nhớ kiến thức nào ? Phát biểu kiến thức đó.
HS phát biểu định nghĩa về sốnguyên tố, hợp số và làm bài
a) a = 717 là hợp số vì 717 3 và 717 >3
b) b= 6.5 + 9.31 = 3(10+93) là hợp số vì b 3 và b >3
c) c =38.5 - 9.13 = 3(40 - 39) = 3 là số nguyên tố.
Hoạt động 3: (15 phút)
2) Ôn tập về UC, BC, UCLN,BCNN.
Bài 4: Cho2 số a= 90, b = 252
a) Tìm UCLN (a,b), BCNN(a,b)
? Nhắc lại quy tắc tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số
- GV treo bảng phụ ghi quy tắc tìm UCLN , BCNN lên bảng
GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố
- GV cho 2 HS xác định UCLN, BCNN nêu rõ cách làm.
? hãy so sánh UCLN (a,b). BCNN(a,b) với a.b
? Muốn tìm UC, BC của a và b ta làm ntn?
HS đọc đề bài
HS phát biểu quy tắc tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số
- 2 HS lên bảng phân tích 90 và252 ra thừa số nguyên tố.
90 = 2.32.5
252 = 22.32.7
UCLN (90,252) =2.32.=18
BCNN(90,252) =22.32.7.5=1260
HS: UCLN (a,b). BCNN(a,b) =a.b
HS:
ƯC(a,b) là tất cả các ước của UCLN (a,b)
ƯC(90,252) = Ư(18) = {1,2,3,6,9,10}
BC(a,b) là tất cả các bội của BNNN (a,b)
=>BC(90,252) =B(1260)
= {0;1260;2520;3780;..}
Hoạt động 4: (5 phút)
Hướng dẫn cách giải bài toán đố về ƯC, BC, ƯCLN,BCNN.
Bài 186 (sbt/24)
- GV treo bảng phụ ghi bài 186 lên bảng cho HS đọc đề bài
GV ghi tóm tắt đề bài
? Nếu gọi số đĩa (bánh, kẹo) chia được là x (đĩa) thì x có quan hệ gì với các số đã cho ?
?Số đĩa nhiều nhất có thể chia là gì?
?Muốn tìm số bánh kẹo ở mỗi đia ta làm ntn?
HS đọc đề bài và tóm tắt
HS : x là ước của 96
S là ước của 36
x ẻ ƯC (96,36)
HS : Số đĩa nhiều nhất có thể chia là ƯCLN(96,36)
HS : Lấy số bánh, số kẹo chia cho số đĩa
Bài 195 sbt/25
- GV treo bảng phụ gh bài 195 lên bảng và cho HS đọc đề bài
? nếu gọi số đội viên của liên đội là x thì x có quan hệ gì với các số đã cho?
HS đọc đề bài
HS : 10ÊxÊ150 và x - 1 ẻ BC (2,3,4,5)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
-Ôn và học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2,3,,5,9 các t/c chia hết của một tổng, quy tắc tìm ƯCLN,BCNN , ƯC, BC làm bài 186,195 (sbt/25), 207,208,209 sbt
- Làm bài toán tìm x ẻ Z biết
a) 3 +x = 5 d) 3(x +8) = 18
b) x - 7 = 0 e) (2 x + 14) : 5 = 4
c) 7 + x = 1 g) 2/x/ + (-5) = 7
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 55 : Ôn tập học kỳ I (tiết 3)
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập một số dạng toán tìm x, toán đố vè ƯC,BC,ƯCLN,BCNN
- Giúp HS ôn lại các kiến thức cơ bản về hình học: Điểm nằm giữa 2 điểm, trung điểm của đoạn thẳng.
- Rèn kĩ năng giải bài toán tìm x, kỹ năng giải bài toán hình học, kĩ năng vẽ hình.
- HS nhận biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi các dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm, định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng, tính chất trung điểm của đoạn thẳng, thước thẳng.
HS : Làm bài tập và ôn tập theo hướng dẫn của GV
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
GV nêu câu hỏi
HS 1: Tìm x biết
a) 3(x+8) = 18
b) (2x + 14) : 5 = 4
c0 2./x/ +(-5) = 7
HS 2: Chữa bài 195 (sbt/25)
GV cho HS nhận xét lời giải của bạn sau đó đánh giá cho điểm.
HS 1: lên bảng làm bài
a) x = -2
b) x = 3
c) x = ±6
HS 2: Chữa bài tập
- Gọi số đội viên của liên đối là x theođề bài ta có: 100 ÊxÊ150 và a - 1 là BC của 2,3,4,5.
- BCNN (2;3;4;5) = 120
=> BCNN(2;3;4;5) = 120
=> BC(2;3;4;5) = {0;120;240...}
Vì 100 ÊxÊ150 => 99 x - 1 149
=> x -1 = 120 => x = 121
vậy số đội viên là 121 người
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: 915 phút)
Ôn tập lí thuyết hình học
1) Định nghĩa: Tia, đoạn thẳng trung điểm của đoạn thẳng
- GV cho HS phát biểu lần lượt các định nghĩa trên.
GV cho HS nhận xét và treo bảng phụ để HS quan sát và phát biểu lại các định nghĩa trên.
HS phát biểu các định nghĩa về tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng
2) Dấu hiệu nhận biết 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, hai tia đối nhau , 2 tia trùng nhau, trung điểm của đoạnthẳng.
- GV lần lượt yêu cầu HS nêu các dấu hiệu nhận biết
3 điểm A, B,C thẳng hàng khi nào?
GV vẽ hình minh hoạ
2 tia như thế nào được gọi là đối nhau? trùng nhau?
- GV vẽ hình minh hoạ
Hai tia OA và OB đối nhau
Hai tia Ox và Oy đối nhau
Hai tia OB và Oy trùng nhau
OA và Ox trùng nhau.
? Điểm M được gọi là nằm giữa 2 điểm A và B khi nào?
- GV nhấn mạnh cho HS hai dấu hiệu nhận biết trong đó dấu hiệu 1 chỉ dùng nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm khi biết đọ dài cả 3 đoạn thẳng
? Điểm M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào?
- GV vẽ hình minh hoạ
HS lần lượt phát biểu các dấu hiệu
HS : Khi 3điểm A,B,C cùng thuộc (nằm trên, một đường thẳng hoặc tia hoặc đoạn thẳng)
Xảy ra 1 trong các hệ thức sau
AB + BC = AC (1)
AB + AC = BC (2)
BC + AC = AB (3)
HS phát biểu định nghĩa về hai tia trùng nhau, đốinhau
HS điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
AM + MB = AB (1)
hoặc 3 điểm A,H,B thẳng hàng
và AM < AB (2)
HS : Điểm M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB
AM + MB = AB và AM = MB
hoặc AM = MB = AB/2
Hoạt động 3: (20 phút)
Bài 1:
Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 2cm; OB = 3,5 cm
a) Trong 3 điểm A,O,B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB
c) Trên tia Bx lấy điểm C sao cho AC = 3cm. Hỏi B có là trung điểm của đoạnthẳng AC không ?
- GV cho 1 HS lên bảng vẽ hình
HS đọc đề bài
1 HS lên bảng vẽ hình , HS dưới lớp cùng vẽ vào vở
HS Trên tia Ox ta có
A,O, B ẻ Ox và OA <OB
=> Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B nên OA + AB = OB mà OA = 2cm; OB = 3,5 cm
=> AB = OB - OA = 3,5 - 2 = 1,5 cm
HS chứng minh điểm B nằm giữa điểm 2 điểm A và C
Ta có A,B,C cùng thuộc tia Ox mà AB <AC (2,5 <3)
=> Điểm B nằm giữa 2 điểm A, C
? Để giải câu a các em dựa vào dấu hiệu nào
? Nêucách tính độ dài đoạn thẳng AB?
Muốn chứng minh điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ta phải chứng minh điều gì?
Trước tiên ta phải làm gì?
Ta còn cần có them điều kiện gì để kết luận điểm B là ttrung điểm của đoạn thẳng C?
HS Vì điểm B nằm giữa 2 điểm A và C nên AB + BC = AC
Mà AB = 1,5 cm; AC = 3 cm
=> BC = AC - AB = 3 - 1,5 = 1,5
Vậy AB = BC = 1,5 cm
Từ (1) và (2) suy ra điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC
Hoạt động 4: 2phút - Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn tập trong 4 tiết ô tập vừa qua.
- Làm bài tập sau
cho đoạn thẳng AB = 6cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho OC ==2,5 cm
a) Trong 3 điểm A,B,C điềm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng BC
c) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I (2 tiết) gồm cả số học và hình học
Hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Học sinh nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (10 phút)
GV giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấuvà cho HS đọc quy tắc (SGK/88)
Quy tắc gồm mấy phần
HS đọc quy tắc
Gồm 2 phần
GV ghi tóm tắt 2 phần của quy tắc lên bảng
Cho HS làm ?4 (SGK/89)
- Phần số: Nhân 2 GTTĐ của chúng
- Phần dấu: Đặt dấu “-” trước kết quả
Kết quả
Tính: a, 5.(- 14)
b, (- 25).12
c, (- 17).0
- GV kiểm tra kết quả tính của HS qua bảng con (giấy trong) và sửa sai cho học sinh
Học sinh làm ra bảng con (giấy trong)
a, 5.(- 14) = - (5.14) = - 70
b, (- 25).12 = - (25.12) = - 300
c, (- 17).0 = - (17.0) = 0
(?) Tích của hai số nguyên trái dấu là số như thế nào?
Là một số nguyên âm
(?) Tích của một số nguyên a với số 0 bằng bao nhiêu?
Bằng 0
GV ghi bảng
Nếu a, b khác dấu thì
a.b = -(|a|.|b|)
a.0 = 0.a = 0 với mọi a thuộc z
Hoạt động 4: Ví dụ (6phút)
GV treo bảng phụ và cho HS đọc nội dung của VD
HS đọc đề bài ở ví dụ và suy nghĩ tìm lời giải
GV cho HS làm tại chỗ 2 phút sau đó gọi 1 HS trình bày lời giải
1 HS trình bày lời giải của mình
Nếu HS giải theo cách khác SGK giáo viên giới thiệu cho HS cách giải ở SGK và yêu cầu HS về nhà đọc tham khảo
Hoạt động 5: Củng cố (10 phút)
GV cho HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Tích của hai số nguyên khác dấu có thể là một số dương được không
HS: không
Làm bài 73 (SGK/89)
HS cả lớp cùng làm 73
GV cho 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
2 HS lên bảng làm bài
a, (- 5 ). 6
b, 9. (- 3)
c, (- 10). 11
d, 150. (- 4)
a, (- 5 ). 6 = - (5. 6) = - 30
b, 9. (- 3) = - (9. 3) = - 27
c, (- 10). 11 = - (10. 11) = - 110
d, 150. (- 4) = - (150. 4) = - 600
Làm bài 74 (SGK /89)
Học sinh cả lớp cùng làm
GV cho HS tự làm 2 phút sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả
Giải thích vì sao có thể suy ra được kết quả của các phép tính trên ?
Hãy cho biết dấu của tích biết
(+).(-) -> ?
(-) . (+) -> ?
1 HS trả lời kết quả
125. 4 = 500
a, (-
File đính kèm:
- T 51 - 74-X.doc