I. MỤC TIÊU:
ã Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng trong Z.
ã Rèn kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số nguyên trên trục số, kỹ năng thực hiện các phép tính, tính nhan giá trị của biểu thức, tìm x.
ã Rèn khả năng hệ thống hoá kiến thức cho HS, tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài soạn, bảng phụ, thước kẻ.
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 55: Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 04/01/2007
Tiết 55
ôn tập học kỳ i
I. Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng trong Z.
Rèn kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số nguyên trên trục số, kỹ năng thực hiện các phép tính, tính nhan giá trị của biểu thức, tìm x.
Rèn khả năng hệ thống hoá kiến thức cho HS, tính toán chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bài soạn, bảng phụ, thước kẻ.
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ôn tập chung về tập hợp ( 8’)
a) Cách viết tập hợp, ký hiệu
- Để viết tập hợp có những cách nào? cho ví dụ?
- GV chú ý cho HS: mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý.
b) Số phần tử của tập hợp:
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Cho ví dụ?
c) Tập hợp con
- Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ?
- Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
HS: Có 2 cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra t/c đặc trưng của phần tử
HS lấy ví dụ
- Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
- Nếu A è B và B è A thì A = B
Hoạt động 2: Tập N, tập Z ( 10’)
a) Khái niệm về tập N, tập Z
- Thế nào là tập N, N*, Z? biểu diễn các tập hợp đó
- Mối quan hệ giữa N, N* Z như thế nào?
- Tại sao phải mở rộng tập N thành tập Z
b) Thứ tự trong N, Z
- Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z
- Khi biểu siên trên trục số nằm ngang thì các số được biểu diễn như thế nào ?
- Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên
Tập N là tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3; … }
N* là tập hợp các số tự nhien khác 0
N* = {1; 2; 3; 4; …}
Z là tập hợp các số nguyên, bao gồm số tự nhiên và các số nguyên âm
Z = {… ; -2; -1; 0; 1; 2; …}
N* è N è Z
- Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0, mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0
Hoạt động 3: ôn tập quy tắc cộng trừ số nguyên và tính chất ( 10’)
a) giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- GTTĐ của một số nguyên a là gì?
- Nêu quy tắc tìm GTTĐ của một số 0, số nguyên dương, số nguyên âm, Cho ví dụ
b) Phép cộng trong Z
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ? Ví dụ ?
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? Ví dụ ?
c) Phép trừ hai số nguyên
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm ntn ? Ví dụ ?
d) T/c của phép cộng trong Z
Nêu các tính chất của phép cộng trong Z, viết công thức tổng quát
e) Quy tắc dấu ngoặc
- Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc cho vào trong dấu ngoặc
- Thế nào là một tổng đại số, trong một tổng đại số ta có thể làm gì?
- GTTĐ của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
- GTTĐ của số 0 là 0, của số nguyên dương là chính số đó, của số nguyên âm là số đối của nó
- Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta cộng hai GTTĐ của chúng và đặt trước kết quả dấu chung của hai số.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ của chúng (số lớn trừ số nhỏ) và đắt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
a – b = a + (-b)
VD:
Các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối
- Khi bỏ dấu ngoặc nếu đằng trước là dấu “+” thì ta giữ nguyên dấu của các số hạng, nếu đằng trước có dấu “-” thì ta phải đổi dấu của các số hạng có trong ngoặc
Hoạt động 4: luyện tập ( 10’)
Bài 1 : Thực hiện phé tính :
(52 + 12) – 9.3
80 – (4.52 – 3.23)
[(-18) + (-7)] – 15
(-219) – (-229) + 12.5
Bài 2
Hướng dẫn học ở nhà
Ôn tập quy tắc cộng, trừ hai số nguyên.
BT 84đ 86; 88 Tr64;65-SBT
File đính kèm:
- so 6 tiet 4546 on tap HKI.doc