I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên.
Thấy được mối quan hệ giữa phép nhân các số tự nhiên với phép nhân các số nguyên
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất vào giải một só dạng bài tập như: tính nhanh, tìm dấu của một tích các số nguyên.
3. Thái độ:
-Tích cực học tập; độc lập suy nghĩ và tham gia trao đổi thảo luận
II. CHẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ
- Chuẩn bị của trò: Bút dạ, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 58: Tính chất của phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 58: Lớp 6. Sinh viên: Trịnh Thị Thanh Hiền
tính chất của phép nhân
Ngày soạn: 20 tháng 5 năm 2004
Ngày giảng: 26 tháng 5 năm 2004
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên.
Thấy được mối quan hệ giữa phép nhân các số tự nhiên với phép nhân các số nguyên
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất vào giải một só dạng bài tập như: tính nhanh, tìm dấu của một tích các số nguyên.
3. Thái độ:
-Tích cực học tập; độc lập suy nghĩ và tham gia trao đổi thảo luận
II. chẩn bị của thầy và trò:
- Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ
- Chuẩn bị của trò: Bút dạ, bảng nhóm
III. hoạt động dạy và học:
1. ổn định (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
HS1: Nêu các tính chất của phép nhân trong N?
HS2: Điền dấu thích hợp vào ô trống. (giáo viên treo bảng phụ)
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
+
+
?
+
-
?
-
+
?
-
-
?
- Các học sinh khác làm ra nháp, theo dõi & nhận xét.
- GV nhận xét chung, treo đáp án câu 1 lên góc bảng, cho điểm.
3. Bài mới:
-Nhắc lại các tính chất phép nhân trong N và đặt vấn đề xét các tính chất này trong Z. (Giáo viên treo bảng phụ sau lên bảng): Ta đã biết rằng phép nhân các số tự nhiên có 4 tính chất cơ bản là: giao hoán, kết hợp, nhân với 1 và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Liệu các tính chất này có còn đúng với phép nhân trong Z hay không?
Trong N
a, b, c là các số tự nhiên
Trong Z
a, b; c là các số nguyên
+ a .b = b.a ; a. b
+ a.(b.c) = (a.b).c
+ a.1= a
+(a + b) .c = a.c +b.c
a.(b +c) = a.b + a.c
+ a .b = ?
+ a.(b.c) =?
+ a.1=?
+(a + b).c =?
a.(b +c) =?
(giáo viên ghi đầu bài).
Hoạt động của thầy & trò
thời gian
Nội dung ghi bảng
a.1 = 1.a = a
(a.b).c=a.(b.c)
a.b = b.a
Hoạt động1: Các tính chất giáo hoán kết hợp, nhân với 1,ph phối
Chia lớp thành 5 nhóm
Phiếu học tập1:
1.Điền dấu thích hợp vào:
a. (-2).(-5) (-5).(-2)
b. (-3).7 7.(-3)
c (-3).7 7.(-3)
d. a.b b.a với a; b là các số nguyên
2.Điền dấu thích hợp vào
a. (-2)[(-5).(-3)] (-2).(-5)].(-3)
b. [(-3).7].(-4) (-3).[7.(-4)]
c (a.b).c a(b.c)
với a; b; c là các số nguyên
3.Điền dấu thích hợp vào:
a. (-5). 1 - 5
b. a.1 a; a là số nguyên
c.[-5+(-3)].(-2) (-5).(-2)+(-3).(-2)
d. ( a + b) .c a.c + b.c
e. a.( b + c) a.b + a.c
GV: Quan sát việc làm việc của các nhóm .các nhóm báo cáo kết quả . chọn ra nhóm làm tốt và nhóm làm chưa tốt để nhận xét và kết luận:
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N.
Bảng phụ (hoặc giấy trong) với nội dung:
Chọn các câu đúng trong các câu sau:
a. (-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)4 = 625
b. (-5).(-5).(-5).(-5) = 4.(-5)= -20
c. (-5).(-5).(-5).(-5) = -54 = - 625
d.(-3).(-3).(-3).(-3).(-3) =(-3)5= 241
e. (-3).(-3).(-3).(-3).(-3) =-35 = -241
gọi 3 học sinh trình bày ý kiến- 3 học sinh khác nhận xét- GV kết luận.
GV viết bảng trường hợp tổng quát
Điền từ thích hợp vào.... và giải thích tại sao?
a.Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên.......
b.Tích của một số lẻ các thừa số nguyên âm là một số nguyên .......
GV nhận xét và cho học sinh ghi nhận xét vào vở
GV: nêu bài tập - từng học sinh làm bài độc lập trên giấy nháp 3 học sinh lên bảng mỗi em 1 ý
Quan sát thu bài làm tốt và chưa tốt để cả lớp nhận xét
nhận xét.
* GV: Khi nhân hai số với một tổng ta có 2 cách thực hiện, tuỳ vào đề bài mà ta sử dụng phương pháp cho thích hợp.
20 phút
7 ph
1. Tính chất giao hoán:
a; b là các số nguyên2. Tính chất kết hợp:
a; b; c là các số nguyên
* Chú ý: (SGK).
3. Nhân với 1:
Với a là số nguyên
4.Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
( a + b) .c = a.c + b.c
a.( b + c) = a.b + a.c
Với a; b; c là những số nguyên
Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa:
22 = 4 = (-2)2
"aẻZ:
a2 = (-a)2
a) (-a).(-a).(-a).(-a) = (-a)4 = a4
b) (-b).(-b).(-b).(-c).(-c).(-c) =
Nhận xét:
a.Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương
b.Tích của một số lẻ các thừa số nguyên âm là một số nguyên âm
Thực hiện các phép tính sau:
a) 15.(-2).(-5).(-6) =
=[15.(-2)].[(-5).(-6)]
= (-30).(30)
= -900.
b) 4.(-2).7.(-11)
=(4.7).[(-2).(-11)]
=28.22
= 616.
c.
(-3).(-3).(-3).(-2).(-2).(-2) =
(-3)3.(-2)3 = (-27).(-8)
= 216
* Chú ý: (SGK)
hãy so sánh:
a) (-3).125.(-14).(-5) với 0.
b) (-5).38.(-195) với 0
* Chú ý (SGK).
?5 . Tính bằng hai cách và so sánh kết quả:
a) (-8).(5+3)=(-8).8=-64
. (-8).(5+3)=
= (-8).5+(-8).3=-40-24=-64
b) (-3+3).(-5)=(-3).(-5)+3.(-5)=
15-15=0
. (-3+3).(-5)=0.(-5)=0
Ví dụ: Tính nhanh:
a) (-4).(+125).(-25).(-6)
=[(-4).(-25)].[125.(-6)]
=100.(-750) = -75000.
b) (-98).(1-246)-246.98
98.246-98-246.98 = -98.
4. Củng cố: (7 phút)
* GV: Treo bảng phụ có nội dung bài tập sau:
Điền số thích hợp vào ô trống:
a) (-5).(-4) - (-5).(-14) = (-5).[(-4)+ ] =
b) 13.( + 8) = 13.(-3) + 13. = 65
Hướng dẫn: ở ý a ta thấy (-5) là thừa số chung đặt (-5) ra ngoài thì trong còn lại là gì?
ở ý b làm ngược ,lại ý a.
* HS; 1 HS lên bảng làm.
* GV: Ghi đề bài lên bảng :
Với a = -1 , b = 2. Tính và so sánh.
a) a2 + 2.a.b + b2 và (a+b)2
b) a2 - b2 và (a-b).(a+b).
* HS: 2 HS lên bảng, HS khác làm ra nháp. sau đó nhận xét.
5. Dặn dò: (1 phút).
- Học các tính chất và các chú ý.
- Làm bài tập: 91, 92, 93, 94, 95, 96.
File đính kèm:
- Lop 6 Tiet 58 Tinh chat cua phep nhan.doc