Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế – luyện tập

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

Hs hiểu và vận dụng đúng các tính chất :

Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại, nếu a = b thì b = a.

_ Củng cố cho hs qui tắc dấu ngoặc, tính chất đẳng thức và giới thiệu qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.

2. Kỹ năng:

Hs hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh, tính hợp lí

3. Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị :

_ Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có klhối lượng bằng nhau.

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Dạy bài mới :

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4678 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế – luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 –Tiết:59 Soạn : 6/ 1/13 Dạy :8 / 12/12 ChươngII: SỐ NGUYÊN QUY TẮC CHUYỂN VẾ – LUYỆN TẬP Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hs hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại, nếu a = b thì b = a. _ Củng cố cho hs qui tắc dấu ngoặc, tính chất đẳng thức và giới thiệu qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. 2. Kỹ năng: Hs hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh, tính hợp lí 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. Chuẩn bị : _ Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có klhối lượng bằng nhau. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : Giới thiệu các tính chất của đẳng thức qua ?2 Gv : Sử dụng H.50. Yêu cầu hs nhận biết điểm khác nhau và giống nhau ở mỗi cân. Gv : Chốt lại vấn đề từ H. 50 liên hệ suy ra các tính chất của đẳng thức (chú ý tính chất hai chiều của vấn đề) HĐ 2 : Vận dụng tính chất hướng dẫn hs biến đổi và giải thích. Gv : Yêu cầu hs nhẩm tìm x và thử lại. Gv : Vận dụng tính chất đẳng thức vừa học, trình bày bài giải mẫu. Gv : Yêu cầu hs giải thích các bước giải của giáo viên Chú ý : x + 0 = x. HĐ3 : Hình thành quy tắc chuyển vế : Gv : Yêu cầu hs thảo luận với từ sự thay đổi của các đẳng thức sau : x – 2 = 3 suy ra x = 3 + 2. x + 4 = -2 suy ra x = -2 – 4 Gv : Ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? Gv : Giới thiệu quy tắc như sgk. Gv : Hướng dẫn vd tương tự sgk chú ý : dấu của phép tính và dấu của số hạng nên chuyển thành một dấu rồi mới thực hiện chuyển vế. Hs : Quan sát H.50 (từ trái sang phải và ngược lại) và trả lời câu hỏi ?1. Hs : Xác định đâu là đẳng thức, vế trái, vế phải trong các đẳng thức phần tính chất sgk. Hs : Làm ?2 theo yêu cầu giáo viên. Hs : Quan sát các bước trình bày bài giải và giải thích tính chất được vận dụng. Hs : Quan sát sự thay đổi các số hạng khi chuyển vế trong một đẳng thức và rút ra nhận xét. Hs : Phát biểu lại quy tắc chuyển vế. Hs : Làm ?3 tương tự ví dụ Hs : Đọc phần nhận xét sgk, chú ý phép trừ trong Z cũng đúng trong N I. Tính chất của đẳng thức : _ Nếu a = b thì a + c = b + c. _ Nếu a + c = b + c thì a = b. _ Nếu a = b thì b = a. II. Ví dụ : _ Tìm số nguyên x, biết : x + 4 = -2. III. Quy tắc chuyển vế : _ Quy tắc : Khi chuyển một số hạng từ vêá này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+”. Vd : Tìm số nguyên x, biết : x + 8 = (-5) + 4. x + 8 = -1. x = (-1) – 8. x = - 9 Củng cố: _ Vấn đề đặt ra ở đầu bài. _ Bài tập 61a, 62b, 64b tương tự ví dụ. _ BT 66 (sgk : tr 87) : x = - 11. _ BT 67 (sgk : tr 87) : a) – 149 ; b) -18 ; c) – 10 ; d) 10 ; e) – 22. (Củng cố quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức toán). _ BT 70, 71 (sgk : tr 88) : giải tương tự BT 67. Hướng dẫn học ở nhà : _ Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk. _ Chuẩn bị bài 10 “ Nhân hai số nguyên khác dấu “ Tuần: 20 –Tiết:60 Soạn : 6/ 1/13 Dạy : 8 / 12/12 ChươngII: SỐ NGUYÊN NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I – MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng giống nhau liên tiếp - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Tìm đúng tích của hai số nguyên khác dấu 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng suy luận tìm quy luật của các hiện tượng tương tự. - HS làm được bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi nhân hai số nguyên. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV:, SGK, bảng phụ, 2. Chuẩn bị của HS: SGK III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ:GV nêu câu hỏi kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế Chữa bài :Tìm số nguyên x biết: x – 12 = ( - 9) – 15 x = ( - 9) – 15 + 12 x = - 12 HS2: làm bài tập:Tính: a) (-6) + (-6) = - 12; b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 à Gọi HS nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nhận xét (10 phút) Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả GV yêu cầu HS làm ?1, ?2 GV: Với cách trên ta thực hiện phép tính sau: 1001 . (- 1235) = ? GV đưa bảng phụ ghi ví dụ và yêu cầu HS so sánh cách làm: Cách 1 Cách 2 (-3) .4 =(-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 (-3) .4 =-( ê3 ê. ê4 ê) = - ( 3 . 4 ) = -12 (- 3) . 5  =(-3) + (-3) + (-3) + (3) + (-3) = -15 (- 3).5 =-( ê3 ê. ê5 ê) = - ( 3 . 5) = -15 ? Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích? 2HS lên bảng thực hiện HS1 thực hiện ?1 HS2 thực hiện ?2 HS thực hiện HS quan sát và nhận xét cách 2 gọn hơn và tính nhanh hơn - HS trả lời 1. Nhận xét mở đầu ?1 (-3).4= (-3)+(-3)+(-3) +(-3) = - 12 ?2(- 5). 3 =(-5)+(-5)+(-5) = -15 (- 6) .2 =(- 6)+(- 6) = -12 1001.(-1235) = (-1235) + (-1235) +(-1235) +… + (-1235) ?3 Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có : + Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu “ - ” Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - GV: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào? - GV chốt lại quy tắc - GV: Áp dụng quy tắc tính 1001 . (- 1235) = ? a . 0 = ? với a Î Z GV đưa ra nhận xét và chú ý cho GV yêu cầu HS đọc ví dụ trong Sgk: + Tính số tiền của sản phẩm sai quy cách? + Lương của công nhân A là bao nhiêu? + Để tính số tiền lương ta làm thế nào? GV hướng dẫn HS cách giải ? Còn cách giải nào khác không? GV củng cố lại quy tắc bằng cách yêu cầu HS làm ?4 - HS TL - HS lắng nghe, ghi bài - HS thực hiện - HS trả lời - HS chú ý, ghi vở - HS đọc ví dụ trong Sgk - HS thực hiện - HS nêu cách tính khác 40 .20000 - 10. 10000 = 800000 - 100000 = 700000 (đ) HS thực hiện ?4 :2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu * Quy tắc (Sgk/88) 1001. (-1235) = - (ê1001 . 1235 ê) = - ( 1001 . 1235) = 1236235 * Chú ý (Sgk/89) a . 0 = 0 . * Ví dụ (Sgk/89) Bài giải Lương công nhân tháng A vừa qua là: 40 . 20000 + 10 . (-10000) = 800000 + ( - 100000) = 700000 (đ) ?4 a) 5 . (- 14) =- (5.14 ) = -70. b) (-25).12= - (25.12) = -300. 3. Củng cố và luyện tập: - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 3HS lên bảng, mỗi HS làm 1 bài *Bài 74 Sgk/89 125 . 4 = 500; (- 125) . 4 = - 500; 4 . (-125) = - 500; ( - 4) . 125 = - 500 *Bài 73 Sgk/89 a) (-5) . 6 = - 30; b) 9 . (-3) = - 27; c) (- 10) . 11 = - 110 *Bài 75 Sgk/89 a) (- 67) . 8 < 0; b) 15 . (- 3) < 0; c) (- 7) . 2 < 0 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - GV chốt lại các kiến thức - HD bài 77 Chiều dài của vải bằng tích của số bộ quần áo với số dm vải tăng thêm - Bài tập về nhà bài 77 Sgk; bài 113, 114, 115, 116, 117 SBT/68 - Xem trước bài “Nhân hai số nguyên cùng dấu”. * Rút kinh nghiệm và bổ sung : Tuần: 20 –Tiết:61 Soạn : 6/ 1/13 Dạy : 8 / 12/12 ChươngII: SỐ NGUYÊN NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhớ được quy tắc nhân hai số nguyên bất kỳ. 2. Kỹ năng: - HS làm được bài tập về nhân các số nguyên. - Nhận biết được các dấu của tích. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi nhân các số nguyên. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 77 Sgk/89: Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: a) 250 . 3 = 750 (dm) b) 250 . (-2) = - 500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương ? Khi nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào? GV yêu cầu làm ?1 ra giấy nháp, gọi 1HS trình bày miệng Yêu cầu nhận xét GV nhận xét chốt lại - HSTL - HS thực hiện HS rút ra nhận xét 1. Nhân hai số nguyên dương ?1 12 . 3 = 36 150 . 4 = 600 Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm - GV treo bảng phụ cho HS quan sát và yêu cầu HS dự đoán kết quả của hai tích cuối dựa vào kết quả 4 tích đầu trong ?2 Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (- 4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào ? ? Hãy nhận xét tích có kết quả như thế nào? Dấu của tích? ? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? ? Vậy tích của hai số nguyên âm là số như thế nào ? GV nhấn mạnh cho HS chú ý Áp dụng làm ?3 HS thực hiện theo yêu cầu - HS nhận xét - HS phát biểu quy tắc - HSTL - HS lên bảng, cả lớp làm vào vở  2. Nhân hai số nguyên âm ?2 (- 1) . (- 4) = 4 (- 2) . (- 4) = 8 * Quy tắc (Sgk/90) * Chú ý (Sgk/90) ?3 a) 5 . 17= 85 b) (- 15).(- 6)= ê- 15 ê. ê- 6 ê= 90 Hoạt động 3: Kết luận GV yêu cầu HS làm bài 78 Sgk/91 ? Hãy rút ra quy tắc Nhận 1 số nguyên với số 0? Nhân 2 số nguyên cùng dấu? Nhân 2 số nguyên khác dấu? GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 79 Sgk/ 91. Từ đó rút ra nhận xét: + Quy tắc dấu của tích + Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào? - GV đưa chú ý lên bảng phụ - GV cho HS làm ?4 HS làm bài 78 - HS rút ra quy tắc HS hoạt động nhóm rút ra nhận xét HS làm ?4 3. Kết luận Bài 78- SGK a) (+ 3) . (+ 9) = 27 b) (- 3) . 7 = - 21 c) 13 . (- 5) = - 65 d) (- 150) . (- 4) = 600 e) (+ 7) . (- 5) = - 35 f) (- 45) . 0 = 0  Kết luận:SGK Bài 79 Sgk/ 91 27 . (- 5) = - 135 Þ (+ 27) . (+ 5) = + 135 (- 27) . (+ 5) = - 135 (- 27) . (- 5) = + 135 (+ 5) . (- 27) = - 135 Rút ra nhận xét như phần chú ý Sgk/91 * Chú ý (Sgk/91) ?4 a) b là số nguyên dương b) b là số nguyên âm 3. Củng cố, luyện tập: - GV: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên? - So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Chú ý: (-).(-) ® (+) - Làm bài tập 83, 84 Sgk/92; bài tập 120 ® 125 SBT/ 69, 70 - Chuẩn bị tiết sau luyện * Rút kinh nghiệm và bổ sung : ..........................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docso 6 tiet 59 tiet 61.doc
Giáo án liên quan