Giáo án Toán lớp 6 - Tiết: 62 - Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

A. MỤC TIÊU

· Kiến thức: Hs hiểu được nhân 2 số nguyên cùng dấu, đặc biệt là các số nguyên âm

· Kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên , biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng , của các số

· Thái độ : Giúp hs tính cẩn thận , chính xác

B. CHUẨN BỊ

· GV Thước kẻ; phấn mầu; bảng phụ

· HS : Bảng phụ để hoạt động nhóm

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6679 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết: 62 - Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên ::Cao Thị Mỹ Trang Số học 6 Ngày soạn : 23 – 01 – 06 Tiết : 62 §11.NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. MỤC TIÊU Kiến thức: Hs hiểu được nhân 2 số nguyên cùng dấu, đặc biệt là các số nguyên âm Kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên , biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng , của các số Thái độ : Giúp hs tính cẩn thận , chính xác CHUẨN BỊ GV Thước kẻ; phấn mầu; bảng phụ HS : Bảng phụ để hoạt động nhóm TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 7ph -Hs1: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. Tính : a) (-77) . 100 ; b) 9 . (-111) ; c) 18. (-300) ? Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào? TL: -Hs1 : Phát biểu quy tắc –7700 Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó khác dấu nhau III/ Bài mới : 31ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 5ph Hoạt Động 1: Nhân hai số nguyên dương -Nhắc lại khái niệm về khái niệm số nguyên dương ? ? Số tự nhiên có phải là số nguyên dương không? Vì sao ? ?1 -Vậy nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. -Cho HS làm HS lên bảng làm . Vậy khi nhân 2 số nguyên dương tích là 1 số như thế nào ? -GV: Tự cho ví dụ về nhân 2 số nguyên dương và thực hiện phép tính . -HS đứng tại chỗ trả lời. -Số tự nhiên là số nguyên dương khi nó khác 0. ?1 -HS làm 12.3=36 5.120=600 -HS: Tích 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương -HS lấy 2 ví dụ về nhân 2 số nguyên dương 1. Nhân hai số nguyên dương : (Hai số tự nhiên khác 0) Vậy nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. ?1 Làm Ví dụ :Tính: (+15).(+5) - (+6).(+8) 12ph ?2 Hoạt Động 2: : Nhân hai số nguyên âm -GV: cho HS làm ? Em có nhận xét gì về các thừa số , kết quả của các tích trên? ?Theo quy luật đó , em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối ? -GV khẳng định : (-1).(-4) = 4 ; (-2).(-4) = 8. là đúng .Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm như thế nào? -Gọi HS lên làm vd. ?Vậy tích của 2 số nguyên âm là1số như thế nào? -GV:Muốn nhân 2 số nguyên dương (âm) ta làm như thế nào? ?3 GV nhấn mạnh:muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng với nhau -Cho HS làm -Cột các vế trái có có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên còn thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị.Kết quả tương ứng tăng dần 4 đơn vị . (-1).(-4) = 4 ; (-2).(-4) = 8 -HS : Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng. -HS : thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS: Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương. -HS : Muốn nhân 2 số nguyên dương (âm) ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng. ?3 -HS làm 2 . Nhân hai số nguyên âm: Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng Ví Dụ: (-25).(-4) = 25.4 = 100 (-12).(-10) = 120 Tóm lại : Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng với nhau ?3 Làm 14ph 6ph Hoạt Động 3: Kết luận -GV: yêu cầu HS làm bài 7/91 SGK -GV: Hãy rút ra quy tắc : Nhân 1 số nguyên với số 0? Nhân 2 số nguyên cùng dấu ? Nhân 2 số nguyên khác dấu ? . -GV : Cho GV hoạt động nhóm. Làm bài tập 79/91SGK . Từ đó rút ra nhận xét : +Quy tắc dấu của tích(hướng dẫn cho hHS cách điền vào bảng ) +Khi đổi dấu 1(hay 2) thừa số của tích thì tích như thế nào? ?4 -GV: Cho HS làm Hoạt động 4:củng cố -GV: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên ? GV treo bảng phụ bài tập : . Điền số thích hợp vào ô trống : a 2 -3 4 b -5 -10 -11 a.b -12 22 -HS : Làm bài 7/91SGK: (+3) .(+9) = 27 (-3) .(+7) =-21 (+13) .(-5) =-65 (-150) .(-4) = 600 (+7) .(-5) =-35 (-45) .0 = 0 Nhân 1 số nguyên với số 0 kết quả: = 0 Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau. Nhân 2 số nguyên khác dấu , ta nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu “-“ trước kết quả tìm được 27. (-5) = -135. Þ (+27).(+5) = +135 ; (-27).(+5) = - 135 (-27).(-5) = +135 ; (+5).(-27) = -135 Rút ra nhận xét như phần chú ý SGK/91 -HS đứng tại chỗ trả lời. ?4 -HS : Làm - -HS nêu cả 2 quy tắc cùng dấu và khác dấu. HS lên bảng điền kết quả : a 2 -3 4 -2 b -5 -10 -3 -11 a.b -10 30 -12 22 3. Kết luận Bài tập 7/91 a.0 = 0.a = Nếu a,b cùng dấu thì: a.b =. | a| . | b| Nếu a,b khác dấu thì: a.b= – ( | a| . | b| ) Bài tập 79/91 Chú ý : a b a.b + + + - - + - + - + - - Khi đổi dấu 1thừa số của tích thì dấu của tích thay đổi . Khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì tíchkhông thay đổi . IV/ Hướng dẫn về nhà : 1ph -Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên . Chú ý : (-).(-) ®(+) -Làm bài tập 83,84/ 92SGK; bài tập 120 ® 125 /69,70 SBT D.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doc62 NHAN HAI SO NGUYEN CUNG DAU.doc
Giáo án liên quan