A. MỤC TIÊU
· Kiến thức: Hs hiểu được tính chất cơ bản cùa phép nhân : giao hoán ,kết hợp , nhân với 1 , phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên .
· Kỹ năng : Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh gía trị biểu thức
B. CHUẨN BỊ
· GV : Bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân , chú ý và nhận xét ở mục 2 SGK và các bài tập .
· HS :Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N;Bảng phụ .
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3309 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết: 64 - Bài 12: Tính chất của phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV::Cao Thị Mỹ Trang Số học 6
Ngày soạn : 28 – 01 – 05
Tiết : 64
§12.TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
MỤC TIÊU
Kiến thức: Hs hiểu được tính chất cơ bản cùa phép nhân : giao hoán ,kết hợp , nhân với 1 , phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên .
Kỹ năng : Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh gía trị biểu thức
CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân , chú ý và nhận xét ở mục 2 SGK và các bài tập .
HS :Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N;Bảng phụ .
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 5ph
-HS :Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên ?
Tính : (-30).(-2) ; (+5).(+3) ; (-7).11 ; 11.(-30)
III/ Bài mới : 33ph
Đặt vấn đề :Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì? Nêu dạng tổng quát .
(GV ghi công thức tổng quát vào góc bảng ):a.b = b.a (a.b).c = a.(b.c)
a.1= 1.a = a a.(b + c) = a. b + a.c
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N .Ghi đề bài .
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
4ph
Hoạt Động 1: Tính chất giao hoán :
-Gv :Hãy tính 2.(-3) =?
.(-3).2 =?
(-4).(-7) =?
(-7).(-4) =?
Từ ví dụtrên em rút ra nhận xét gì?
Hãy nêu công thức tổng quát ?
Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. a.b = b.a
1. Tính chất giao hoán :
Tính và so sánh :
2.(-3) = (-3).2= -6
a.b = b.a
Công thức :
17ph
Hoạt Động 2: Tính chất kết hợp :
-GV :Tính :[9.(-5)].2 = ?
9.[ (- 5 ) .2] = ?
Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên
Làm bài tập 90/95 SGK
-Gọi HS lên bảng áp dụng tính chất kết hợp làm bài tập
Làm bài tập 93a/95 SGK:Tính nhanh :
? Để tính nhanh tích của nhiều số ta làm như thế nào?
-Nếu có tích của nhiều thừa so ábằng nhau, ví dụ: 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào?
-Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa :
(-2). (-2). (-2)= ?
-GV treo bảng phụ phần chú ý mục 2 và yêu cầu HS đọc
-GV chỉ vào bài tập 93a đã làm trên và hỏi :Trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì?
-Còn (-2).(-2). (-2) trong tích này có mấy thừa số âm?Kết quả tích mang dấu gì?
-GV yêu cầu hs trả lời ? 1,?2 /94 SGK
-Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là số như thế nào?
Ví dụ: (-3)4=?
-Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là số như thế nào? Ví dụ: (-4)3 = ?
[9.(-5)]2 = (-45).2 = - 90
9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90
Þ [9.(-5)] 2 = 9.[(-5).2]
Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số
thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3
Làm bài tập 90/95 SGK
a) = [15.(-2)].[(-5).(-6)]
= (- 30).(+ 30) = - 900
b) = 616
-HS: Ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số ,đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số
một cách hợp lý .
-Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa .
2.2.2=23
(-2). (-2). (-2)= (-2).3
-HS đọc chú ý .
-HS:Trong tích đó có 4 thừa số âm , kết quả tích mang dấu dương .
-HS:Trong tích đó có 3 thừa số âm , kết quả tích mang dấu âm .
-HS trả lời như nhận xét mục 2 /94
-HS:Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên dương .
(-3)4 = 81
-HS:Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên âm. (-4)3= - 64
2 Tính chất kết hợp :
Công thức :
(a.b).c = a.(b.c)
Bài tập 90/95
a)15.(-2).(-5).(-6 ) =- 900
b) 4.7.(-11).(-2) = 616
Bài tập 93a/95
a) (-4).125.(-25).(-6).(-8)
= [ (- 4) . (- 25 ) ].[ 125. ( -8)].(-6 )
= 100.(- 1000).(- 6)
= 600000
Chú ý :SGK
?1
Làm
?2
Làm
Nhận xét :SGK
4ph
Hoạt Động 3: Nhân với 1 :
GV:Tính (-5).1=
1.(-5)=
(+10).1=
Vậy nhân 1 số nguyên a với 1 , kết quả bằng số nào ?
?4
GV: Nhân 1 số nguyên a với (-1) , kết quả thế nào ?
-Cho HS làm
HS: (-5).1= (-5)
1.(-5) = (-5)
(+10).1= (+10)
HS: nhân 1 số nguyên a với 1 , kết quả bằng a.
HS: nhân 1 số nguyên a với (- 1) , kết quả bằng –a
3. Nhân với 1 :
Ví dụ : (-5).1= (-5)
1.(-5) = (-5)
(+10).1= (+10)
a.1 = 1.a = a
?4
Làm
8ph
6ph
Hoạt Động 4:Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
-GV: Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào ?
-Nếu a.( b - c ) thì sao ?
?5
-Cho HS làm
Hoạt động 5:Củng cố:
Phép nhân trong Z có tính chất gì? Phát biểu thành lời .
Tích nhiều số mang dấu dương khi nào ? mang dấu âm khi nào ? bằng 0 khi nào ?
-Tính nhanh : Bài tập 93/95 SGK
(-98).91-246)-246.98
Khi thực hiện đã áp dụng tính chất gì?
-HS : Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng lại kết quả .
-HS: a.(b – c ) = a[b +(- c ) ] = a.b + a ( - c ) = a.b – a.c
?5
-HS làm
HS: Phép nhân trong Z có 4 tính chất : giao hoán , kết hợp …
-HS: Tích nhiều số mang dấu dương nếu số thừa số âm là chẵn , mang dấu âm nếu số thừa số âm là lẻ , bằng 0 nếu tích có thừa số bằng 0.
-HS làm bài tập 93bSGK
= - 98 + 98.246 - 246.98 = - 98
-HS áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
Công thức tổng quát :
a.(b + c) = a.b +a.c
Chú ý :
a.( b – c ) = a.b – a.c
IV/ Hướng dẫn về nhà : 1ph
-Nắm vững các tính chất của phép nhân :công thức và phát biểu thành lời .
-Học phần nhận xét và chú ý trong bài .
-Bài tập 91,92,93,94 / 95 SGK và 134,137,139,141 / 71,72 SBT
D.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 64 tinh chat cua phep nhan.doc