Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số

I) MỤC TIÊU:

Kiến thức cơ bản : Sau khi học xong bài học sinh hiểu và thấy được sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 hiện nay.

Kĩ năng: HS viết được các phân số mà tử số và mẫu số là các số nguyên và thấy được các số nguyên cũng được coi là các phân số có mẫu số là 1 .

Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi phân số để biểu diễn một nội dung gắn với đời sống thực tế.

Trọng tâm: Mở rộng khái niệm về phân số.

II) CHUẨN BỊ :

+ Giáo viên:Đọc và n/ cứu t/liệu Toán,SGV,SGK,TKBG,bảng phụ ,thước thẳng, phiếu học tập, đèn chiếu,phim giấy trong.

+ HS : Giấy trong,bút dạ, bảng nhóm,ôn khái niệm về phân số ở Tiểu học,

 

doc41 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Chương 3 : Phân số Tiết 69 - Mở rộng khái niệm phân số I) Mục tiêu: ã Kiến thức cơ bản : Sau khi học xong bài học sinh hiểu và thấy được sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 hiện nay. ã Kĩ năng: HS viết được các phân số mà tử số và mẫu số là các số nguyên và thấy được các số nguyên cũng được coi là các phân số có mẫu số là 1 . ã Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi phân số để biểu diễn một nội dung gắn với đời sống thực tế. ã Trọng tâm: Mở rộng khái niệm về phân số. II) Chuẩn bị : + Giáo viên:Đọc và n/ cứu t/liệu Toán,SGV,SGK,TKBG,bảng phụ ,thước thẳng, phiếu học tập, đèn chiếu,phim giấy trong... ?1 ?3 + HS : Giấy trong,bút dạ, bảng nhóm,ôn khái niệm về phân số ở Tiểu học,… ?2 Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra + Kiểm tra : (10 phút) ã HS1:Em hãy cho 2 ví dụ về phân số. ã HS2:Em hãy cho biết tử và mẫu của các phân số là số tự nhiên hay số nguyên? ã Gv đặt vấn đề:Có số -3:4 được viết thành .Đây có phải là phân số không? + Bài giảng: (20 phút) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HĐ1 Khái niệm phân số: GV đưa ra bài toán : Có 3 quả cam , nếu đem chia cho 4 người. Hỏi mỗi người được bao nhiêu cam? Nêu dạng tổng quát. GVcho HS đọc thông tin phần VD Trang 5-SGK. HĐ 2. VD: GV cho HS làm các ?1;?2;?3. GV đưa ra P/Số ; ; Em hãy đem tử chia cho mẫu ta được kết quả là bao nhiêu ; Thuộc tập hợp nào? Qua đó em có nhận xét gì khi viết các số nguyên thành phân số? GV gọi HS nhận xét và nêu VD. Luyện tập-Củng cố: GV cho HS làm bài tập 1Trang 5,đưa bảng phụ +Hãy biểu diễn của hình chữ nhật.(H.2 Tr -5) +Biểu diễn của hình vuông. GVgọi hs làm bài 2 Tr. 6:Phần tô màu trong các hình (H.4a;b;c;d) biểu diễn các phân số nào? GV gọi HS lên bảng viết các phân số:hai phân bảy;âm năm phần chín; mười một phần mười ba;và bốn phần năm. GV gọi HS lên bảng viết các phép chia: 3:11; - 4:7 ; 5:(-13) và x chia cho 3 ( xẻZ) HS trả lời mỗi người được 3:4 =quả. HS nêu dạng tổng quát . HS: Đọc và sử lí thông tin cacvs ví dụ về phân số. HS đại diện các nhóm làm ?1; ?2; ?3. HS nhận xét và cho VD. HS trả lời cho ví dụ và nêu nhận xét mọi số nguyên a đều viết được thành phân số là HS làm bài tập 1 Tr. 5. HS lên bảng tô màu :mỗi em 1 phần. HS khác nhận xét kết quả. Đại diện các nhóm HS trả lời từng phần. Đại diện các nhóm HS lên bảng viết các phân số là: ; ; ; . Đại diện các nhóm HS lên bảng viết các phân số là: ; ; ; I-Khái niệm phân số: Mỗi người được3:4 =quả Tổng quát:Gọi vớia;bZ b0 là 1 p/số, a là tử, b là mẫu. II-VD: ;là p/số Các phân số là: a) c) Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân. VD:2=; 7= ; 5= Nhận xét:Mọi số nguyên a đều viết được thành phân số là II-Bài tập áp dụng: 1-bài tập 1-Tr. 5: a) b) 2-bài tập 2-Tr. 6: Phần tô màu biểu diễnP/số: 3-bài tập 3-Tr. 6: a) b) c) d) 4-bài tập 4-Tr. 6: a) b) c) d) v) Hướng dẫn - Về nhà: ( 3 phút ) + Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5 Tr. 6-SGK.Bài 1;2;3;4;7 Tr.3+4 SBT. + HS đọc thêm:"Phân số ai cập là gì" Tr 6+7. + Hướng dẫn bài 7 Trang 4 SBT:HS lấy tử chia cho mẫu để được các số nguyên .Từ đó HS tìm các số nằm giữa chúng. + HS về nhà đọc trước và nghiên cứu bài :" Phân số bằng nhau ". Ngày dạy: Tiết 70 - phân số bằng nhau i) Mục tiêu: ã Kiến thức cơ bản :Sau khi học xong bài học sinh hiểu và và nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. ã Kĩ năng: Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích. ã Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi xác định các phân số bằng nhau và khi lập các phân số bằng từ đẳng thức tích. ã Trọng tâm: Khái niệm các phân số bằng nhau và lập các phân số bằng nhau. ii) Chuẩn bị : + Giáo viên: Bảng phụ ,thước thẳng, phiếu học tập, đèn chiếu,phim giấy trong... + HS : Giấy trong,bút dạ, bảng nhóm,… iii) Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra ã HS1: Nêu dạng tổng quát của phân số. ã HS2: Làm bài tập số 3 trang 4-SBT. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HĐ1:GVcho VD yêu cầu h/s so sánh tích 1.6 và 2.3 T/ tự so sánh 5.12 và10.6 Vậy thế nào là hai phân số bằng nhau? HĐ2: GV cho các VD. Em hãy giải thích hai phân số bằng nhau là vì sao? HĐ3:Gv cho HS làm ?1;Có những cặp phân số nào bằng nhau? GV cho HS làm ?2 Giải thích vì sao các cặp phân số này không bằng nhau? GV cho HS làm VD 2: và trả lời kết quả. iv)Luyện tập-Củng cố: GV cho HS làm bài tập 6 trang 8. Gọi HS trả lời kết quả. Gọi HS nhận xét kết quả. GV cho HS làm bài tập 7 trang 8. Gọi HS trả lời kết quả. Gọi HS nhận xét kết quả. GV cho HS làm bài tập 8 trang 8. Gọi HS trả lời kết quả. Gọi HS nhận xét kết quả. GV cho HS làm bài tập 9 trang 8. Gọi HS trả lời kết quả. Gọi HS nhận xét kết quả. HS so sánh và kết luận: 1.6=2.3 5.12=10.6 HS nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau. HS giải thích vì (-3).(-8)=4.6 (=24) Vì 3.7 ạ 5.(- 4) HS làm ?1:Có các cặp phân số bằng nhau là: ; HS làm ?2:Vì: a) -2.5 ạ 2.5 b) 4.20 ạ - 21.5 c) (-9).(-10) ạ (- 11).7 HS làm VD2: và trả lời kết quả. x= HS làm bài tập 6 trang 8. HS trả lời kết quả: a) x= b) y==-7 HS làm bài tập 7 trang 8. HS điền kết quả vào ô vuông: a) 6 b) 20 c) -7 d) - 6 HS làm bài tập 8 trang 8. HS giải thích để cho mẫu của phân số luôn + ta nhân cả tử và mẫu với -1. Tương tự HS làm bài tập 9 nhân cả tử và mẫu với -1 để được phân số mới bằng phân số đã cho. I-Định nghĩa: ãVD1: ị1.6=2.3 VD2: ị5.12=10.6 ã Định nghĩa:Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c II-Các ví dụ: Ví dụ 1: vì (-3).(-8)=4.6 (=24) Vì 3.7 ạ 5.(- 4) ?2 ?1 Các cặp phân số bằng nhau là:; Không bằng nhau.Vì a) -2.5 ạ 2.5 b) 4.20 ạ - 21.5 c) (-9).(-10) ạ (- 11).7 Ví dụ 2: Tìm x biết Vì x.28=4.21ịx= II-Bài tập áp dụng: 1-Bài 6-Tr.8-SGK: a) ịx= b) ịy==-7 2-Bài 7-Tr.8-SGK: Điền vào ô vuông các số: a) 6 b) 20 c) -7 d) - 6 3-Bài 8-Tr.8-SGK: a) Vì b)Vì 4-Bài 9-Tr.8-SGK: ; ; v) Hướng dẫn - Về nhà: ( 3 phút ) + H/Svề nhà học và làm bài tập 10 Tr. 9-SGK.Bài 9;10;11;12;13;14 Tr.4 -5 - SBT. + Hướng dẫn làm BT 13 Tr.5 -SBT: Từ (-2).(-14) = 4.7 thành ... + HS về nhà đọc trước và nghiên cứu bài :" Tính chất cơ bản của phân số ". Ngày dạy: Tiết 71 - Tính chất cơ bản của phân số i) Mục tiêu: ã Kiến thức cơ bản :Sau khi học xong bài học sinh hiểu và nắm vững các tính chất cơ bản của phân số. ã Kĩ năng: HS vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải các bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó. ã Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi các phân số và bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. ã Trọng tâm: Các tính chất cơ bản của phân số. ii) Chuẩn bị : + Giáo viên:Đọc và n/ cứu t/liệu Toán,SGV,SGK,TKBG,bảng phụ ,thước thẳng, phiếu học tập, đèn chiếu,phim giấy trong ghi các tính chất cơ bản của phân số... + HS : Giấy trong,bút dạ, bảng nhóm,… iii) Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra ã HS1: Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát? Cho VD minh hoạ. ã HS2: Làm bài tập 10 trang 9 - SGK. ã HS3: Làm bài tập 12 trang 5 - SBT. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HĐ1:GV đưa ra VD Y/C hs giải thích vì sao? GVcho HS làm ?1 giải thích vì sao ;và GV cho HS làm ?2:Điền số thích hợp vào chỗ chấm. HĐ2: GV cho HS nêu tính chất cơ bản của phân số. GV cho phân số làm thế nào để đưa p/s về dạng có mẫu dương? GV cho HS vận dụng làm?3 Mỗi phân số có bao nhiêu phân số bằng với nó? GV giới thiệu đó chính là các số hữu tỉ. Luyện tập-Củng cố: (10 phút) GV gọi HS lên bảng làm bài 11 trang 11. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. GV gọi HS khác nhận xét kết quả và cách làm. GV gọi HS lên bảng làm bài tập 13 trang 11 SGK. GV gọi HS khác nhận xét kết quả và cách làm. HS giải thích :Vì 1.8=2.4 HS làm ?1 và giải thích vì -1.- 6=2.3 (=6) Vì - 4.-2=8.1 (=8) Vì 5.2= (-1).(-10) HS làm ?2 : (5) .(-3) Điền HS nêu tính chất trang 10 HS tiếp thu cách p/số có mẫu âm thành p/số dương bằng cách nhân cả tử và mẫu với -1. HS vận dụng làm?3 HS trả lời: Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. HS lên bảng làm bài tập số 11 trang 11. (Mỗi HS điền 1 kết quả khác nhau) HS nhận xét kết quả và cách làm. HS lên bảng làm bài tập số 12 trang 11. (Mỗi HS làm 2 phần) HS nhận xét kết quả và cách làm. I- Nhận xét: Từ ?1 Giải thích vì -1.- 6=2.3 (=6) Vì - 4.-2=8.1 (=8) Vì 5.2= (-1).(-10) ?2 ?2 Điền số thích hợp vào ô vuông: .3 và :5 II-Tính chất cơ bản của phân số: SGK trang 10 ãViết p/số có mẫu âm thành p/số có mẫu dương bằngcách nhân cả tử và mẫu với -1. ?3 ;; (a;bẻZ;b < 0) ã Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. VD: ị Đó là các số hữu tỉ. III-Bài tập áp dụng: 1-Bài tập 11 Trang 11-SGK: Điền vào chỗ trống: ;;1= 2-Bài tập 13 Trang 11-SGK: a)15 phút=h b)30 phút= c) 45 phút= d)20 phút= e)40 phút= g)10 phút= h) 5 phút= v) Hướng dẫn - Về nhà: ( 3 phút ) + Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12;14 Tr. 11-SGK.Bài 17;18;19;20;21;24 Tr.5- 6-7 - SBT. + Hướng dẫn làm BT 21 Tr.6 -SBT: Cách giải bài này tương tự như bài 14 SGK. + HS về nhà đọc trước và nghiên cứu bài :" Rút gọn phân số". Ngày dạy: 14/ 02/ 2008 Tiết 72 - Rút gọn phân số i) Mục tiêu: ã Kiến thức cơ bản :Sau khi học xong bài học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.HS hiểu thế nào là phân số tối giản. ã Kĩ năng:HS vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số,có kĩ năng rút gọn phân số và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. ã Trọng tâm: Cách rút gọn phân số và tối giản phân số. II) Chuẩn bị : + Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn,định nghĩa p/số tối giản. ,thước thẳng. + HS : Giấy trong,bút dạ, bảng nhóm,… iii) Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra ã HS1: Nêu tính chất phân số? Muốn viết một phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương ta làm thế nào? Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HĐ1:Cách rút gọn phân số: GV đưa ra VD hướng dẫn HS chia cả tử và mẫu cho UC(28;40)=2 ta được phân số nào? +So sánh PS mới với PS đã cho ta thấy PS nào đơn giản hơn? +GV đưa ra VD2 yêu cầu HS viết gọn hơn. HĐ2:Qua đó em hãy nêu quy tắc rút gọn P/số. GV cho HS làm ?1. HĐ2-Thế nào là phân số tối giản:: Các PS trên có rút gọn được nữa không? Nêu VD. Đó là các PS tối giản? Vậy thế nào là PS tối giản? Gv cho HS làm ?2. Gọi HS nhận xét kết quả và cách làm. Muốn tối giản PS ta cần làm như thế nào? Hai PS được gọi là tối giản khi nào? Khi rút gọn PS âm ta làm thế nào? Khi rút gọn ta có nên để mẫu âm không. IV) Luyện tập-Củng cố: GV chốt lại toàn bài và cho HS làm bài tập 15 Tr.15 Gọi 4 HS lên bảng làm . Gọi HS khác nhận xét kết quả làm bài. HĐ7:GV cho HS làm bài tập 15 Tr.15.Muốn giải bài này ta phải làm gì? Cho HS viết thành các phân số và rút gọn. Nhận xét kết quả làm bài. GVgọi HS làm bài 17 mỗi nhóm 1 em làm 1 phần. Đại diện các nhóm nhận xét kết quả và bài làm. HS làm theo hướng dẫn của GV . PS đơn giản hơn PS. HS làm VD 2: Viết PS cho gọn hơn. HS nêu quy tắc rút gọn PS. HS làm ?1 và trả lời kết quả. HS cho VD . HS nêu khái niệm PS tối giản. ?2 HS làm ?2. HS nhận xét kết quả và cách làm. Muốn tối giản PS ta cần chia cả tử và mẫu cho ƯC LN. Hai PS được gọi là tối giản khi tử và mẫu của chúng nguyên tố cùng nhau. Khi rút gọn PS âm ta làm như PS dương sau đó đặt dấu "-" đằng trước kết quả tìm được. Ta không nên để mẫu âm. Đại diện 4 nhóm lên bảng làm. HS khác nhận xét kết quả . Viết thành các phân số. HS rút gọn các Phân số và trả lời. 5 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét kết quả và bài làm. I-Cách rút gọn phân số: 1-VD1: Xét P/S Chia tử và mẫu cho ƯC(28;42)= 2 Ta được Vậy Chia tử và mẫu choƯC 7. Ta được 2-VD2: 3-Quy tắc: SGK trang 13. ?1 a) b) c) d) II-Thế nào là phân số tối giản: VD:Các phân số: Là các phân số không thể rút gọn được nữaịP/S tối giản KN: SGK trang 14. Có P/S tối giản là: Nhận xét:Nếu chia cả tử và mẫu cho ƯCLN thì được phân số tối giản. Chú ý: ãPhân số tối giản nếu|a|và |b| là 2 số nguyên tố cùng nhau ãĐể rút gọn PS âm:ta rút gọn PS dương rồi đặt dấu"-" vào trước kết quả. ãKhi rút gọn,ta thường đưa về PS tối giản và để mẫu dương. III-Bài tập áp dụng: 1-Bài tập 15-Trang 15-SGK: a) b) c) d) 2-Bài tập 16-Trang 15-SGK: a) Răng cửa chiếm: b) Răng nanh chiếm: c) Răng cối chiếm: d) Răng hàm chiếm: 3-Bài tập 17-Trang 15-SGK: a) b) c) d) e) V) Hướng dẫn - Về nhà: ( 3 phút ) + Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18;19 Tr. 15-SGK.Bài 25;26;27;28;32 Tr.7 - SBT. + Hướng dẫn làm BT 19 Tr.15 -SGK: HS cần nhớ mỗi đơn vị tính diện tích hơn kém 100 lần.VD:25cm2 =m2. + HS về nhà đọc trước và nghiên cứu bài :" Luyện tập". Ngày dạy: 15/ 02/ 2008 Tiết 73 - Luyện tập Mục tiêu: ã Kiến thức cơ bản : Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. ã Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số, kĩ năng so sánh phân số và lập các phân số bằng nhau và bằng phân số cho trước,kĩ năng đưa phân số về dạng tối giản. ã Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng để rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế . ã Trọng tâm: Rèn kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số và tối giản phân số. Chuẩn bị : + Giáo viên: Chuẩn bị bài giảng + HS : Giấy trong,bút dạ, bảng nhóm,và ôn tập kiến thức đầu chương 2,… Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra + Kiểm tra(10 phút) ã HS1: Thế nào là rút gọn phân số? Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản?Một phân số được gọi là tối giản khi nào? ã HS2: Làm bài tập 27 trang 7 - SBT. ã HS3: Làm bài tập 26 trang 7 - SBT. + Bài giảng: (20 phút) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HĐ1:GV gọi HS làm bài 20 Tìm các ps bằng nhau trong các ps sau: ;;; ; ; .Gọi HS khác nhận xét kết quả và cách làm. HĐ2:GV gọi HS làm bài 21 GV phân tích đề bài và gợi ý HS cách làm bài trước hết ta phải rút gọn các PS sau đó tìm ra các PS bằng nhau,còn lại là PS không bằng PS nào. HĐ3: Gọi HS làm bài 22. Điền các số thích hợp vào ô trống. Luyện tập-Củng cố: (10 phút) HĐ4: Gọi HS làm bài 23. Điền các số thích hợp vào ô trống. HS làm =;=; =;;;=. HS tìm ra các phân số bằng nhau và trả lời kết quả. HS khác nhận xét. HS rút gọn ps và tìm ra các cặp PS bằng nhau=; =;==;=; =;=.Và tìm ra PS không bằng PS nào là HS điền các số thích hợp vào ô trống lần lượt là 40 ; 45; 48; 50. HS làm bài 23 .Viết tập hợp B các PS 1-Bài tập 20-Trang 15-SGK: Các cặp PS bằng nhau là: ==; =; = 2-Bài tập 21-Trang 15-SGK: Cặp PS bằng nhau là: = ==;== Phân số không bằng phân số nào là PS 3-Bài tập 22-Trang 15-SGK: 40 45 Điền vào ô trống: 50 48 4-Bài tập 23-Trang 16-SGK: B= {;;;} V) Hướng dẫn - Về nhà: ( 3 phút ) + Thế nào là rút gọn phân số? Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản?Một phân số được gọi là tối giản khi nào? + HS học bài và làm bài 24;25;26;27 Tr. 16-SGK. Bài 33;34;35;36;37 Tr.8 - SBT. + Hướng dẫn làm BT 36 Tr.8-SBT: HS cần biến đổi A=== ?... + HS về nhà nghiên cứu bài :" Luyện tập". tiếp theo. Ngày dạy: 21/ 02/ 2008 Tiết 74 - Luyện tập i) Mục tiêu: ã Kiến thức cơ bản : Tiếp tục Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. ã Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số, kĩ năng so sánh phân số và lập các phân số bằng nhau và bằng phân số cho trước,kĩ năng đưa phân số về dạng tối giảỉnút gọn phân số ở dạng biểu thức.chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản,biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. ã Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng để rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế và phát triển tư duy lô gíc cho học sinh. ã Trọng tâm: Rèn kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số và tối giản phân số. ii) Chuẩn bị : + Giáo viên:Đọc và n/ cứu t/liệu Toán,SGV,SGK,TKBG,bảng phụ ,thước thẳng, phiếu học tập, đèn chiếu,phim giấy trong ghi câu hỏi và BT. + HS : Giấy trong,bút dạ, bảng nhóm,và máy tính bỏ túi,… iii) Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra ã HS1: Thế nào là rút gọn phân số? Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản? Một phân số được gọi là tối giản khi nào? ã HS2: Làm bài tập 33 trang8 - SBT. ã HS3: Làm bài tập 34 trang 8 - SBT. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HĐ1:GV gọi HS làm bài 24. Tìm các số nguyên x và y biết Gọi HS khác đại diện các nhóm nhận xét. HĐ2:GV gọi HS làm bài 25. GV hướng dẫn HS rút gọn trước khi tìm phân số bằng nhau. Gọi HS khác đại diện các nhóm nhận xét. HĐ3:GV gọi HS làm bài 26. GV hướng dẫn HS biểu diễn các đoạn thẳng CD;E F;GH; IK theo đoạn thẳng AB. Gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS khác đại diện các nhóm nhận xét. Luyện tập-Củng cố: (10 phút) HĐ4:GV gọi HS làm bài 27. +GV hướng dẫn HS rút gọn trước khi tìm phân số bằng nhau. +Gọi HS khác đại diện các nhóm nhận xét. HS đại diện các nhóm lên bảng làm và nhận xét kết quả. HS đại diện các nhóm lên bảng làm theo sự hướng dẫn của GV và nhận xét kết quả. HS đại diện các nhóm lên bảng làm và nhận xét kết quả. HS đại diện các nhóm lên bảng làm và nhận xét kết quả. HS đại diện các nhóm lên bảng làm và nhận xét kết quả. HS đại diện các nhóm lên bảng làm và nhận xét kết quả. HS đại diện các nhóm lên bảng làm và nhận xét kết quả. 1-Bài tập 24-Trang 16-SGK: Từ x==-7 ã x==-15 2-Bài tập 25-Trang 16-SGK: Phân số Các PS phải tìm là== =có tử và mẫu là các số có 2 chữ số. 3-Bài tập 26-Trang 16-SGK: CD=AB E F=AB GH=AB IK=AB 4-Bài tập 27-Trang 16-SGK: là sai vì:ạ Củng cố: + Thế nào là rút gọn phân số? Phân số nhau thế nào gọi là phân số tối giản?Một phân số được gọi là tối giản khi nào? + GV tổng kết toàn bài .Nhận xét giờ học và cho điểm học sinh tích cực phát biểu. Hướng dẫn - Về nhà: ( 3 phút ) + Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 30;31;38;39;40; Tr.7-8-9 - SBT. + Hướng dẫn làm BT 40 Tr.9-SBT: HS cần biến khi cộng n vào tử và mẫu PSta được ị4(23+n)=3(40+n)ị.... + HS về nhà nghiên cứu bài :" Quy đồng mẫu nhiều phân số ". Ngày dạy: 26/ 02/ 2008 Tiết 75 - Quy đồng mẫu nhiều phân số I) Mục tiêu: ã Kiến thức cơ bản : Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu của nhiều phân số,nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu của nhiều phân số. ã Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu của nhiều phân số có mẫu không quá 3 chữ số. ã Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác ,gây cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình,thói quen tự học. ã Trọng tâm: Rèn kĩ năng vận dụng t/chất phân số để quy đồng mẫu nhiều phân số. II) Chuẩn bị : + Giáo viên:Đọc và n/ cứu t/liệu Toán,SGV,SGK,TKBG,bảng phụ ,thước thẳng, đèn chiếu,phim giấy trong ghi BT quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số... + HS : Giấy trong,bút dạ, và máy tính bỏ túi,… Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra ã HS1: Thế nào là rút gọn phân số? Phân số nhau thế nào gọi là phân số tối giản? Một phân số được gọi là tối giản khi nào? ã HS2: Làm bài tập 30 trang7 - SBT. ã HS3: Làm bài tập 31 trang 7 - SBT. + Bài giảng: (20 phút) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HĐ1:GV cho 2 PSvà. +Làm thế nào để viết chúng có cùng 1 mẫu? Em hãy biến đổi cho chúng có cùng mẫu. HĐ2:GV cho HS làm ?1. Gọi 3 em lên bảng làm. Khi quy đồng mẫu ta thường lấy mẫu chung là số nào. HĐ3:GV cho HS làm ?2:Tìm BCNN(2;5;3;8)=? Tìm các PS bàng các phân số +Cho HS nhận xét. Nêu quy tắ quy đồng mẫu số HĐ4:GV cho HS làm ?3. Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu số. Gọi HS điền. Nhận xét kết quả. GV gọi HS lên bảng làm phần b) Quy đồng mẫu của các phân số Gọi HS khác nhận xét. Luyện tập-Củng cố: (10 phút) HĐ5:GV chốt lại toàn bài và gọi HS làm BT 28 :Quy đồng mẫu Gọi HS trả lời kết quả. Trước khi quy đồng nếu PS chưa tối giản thì ta nên làm như thế nào? Trong các PS đã cho PS nào chưa tối giản. HĐ6:GV gọi HS làm bài 29 Quy đồng mẫu các PS sau: và;và;và -6 Gọi HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét kết quả. HS quy đồng mẫu số. HS biến đổi cho cùng mẫu lấynhân cả tử và mẫu với 8 và lấy nhân cả tử và mẫu với 5. 3 HS lên bảng làm . HS nhận xét kết quả . HS trả lời :Thông thường ta lấy mẫu chung là BCNN. HS tìm BCNN(2;5;3;8)=120 HS tìm các PS bằng các PS đã cho. HS nêu quy tắc SGK Tr.18 HS lên bảng làm ?3. HS nhận xét bài làm. Đại diện các nhóm lên bảng quy đồng mẫu số Nhận xét kết quả và cách làm. HS đại diện các nhóm lên bảng làm quy đồng mẫu các phân số. HS trả lời kết quả. Nên rút gọn cho PS tối giản Phân số chưa tối giản. HS làm bài 29 Quy đồng mẫu các PS sau: và;và;và - 6 I-Quy đồng mẫu hai phân số: VD: Quy đồng mẫu và BCNN(5;8)=40 ị ?1 -48 -50 Điền số thích hợp: -75 -72 ã ; -100 -96 ã; ã; Chú ý :Khi quy đồng mẫu ta thường lấy mẫu chung là BCNN II-Quy đồng mẫu nhiều phân số: ?2 a)BCNN(2;3;5;8)=120 b);;; Quy tắc: SGK trang 18 ?3 Quy đồng mẫu:và ãBCNN(12;30) =22.3.5 = 60 ãThừa số phụ:60 :12 = 5 60 :30 = 2 ãQuy đồng:a); b)Quy đồng mẫu các phân số: ãBCNN(44;18;36)=22.32.11 = 396 ãTSP: 9; 22 ;11. ãQuy đồng: III-Bài tập áp dụng: 1-Bài tập 28 trang 19-SGK: a)Quy đồng mẫu các phân số: Q/đồng mẫu ta được: Chú ý :Khi quy đồng mẫu ta nên đưa về dạng PS tối giản. b)PS: chưa tối giản. 2-Bài tập 29 trang 19-SGK: a) và b) và c) và Hướng dẫn - Về nhà: ( 3 phút ) + Nêu quy tắc rút gọn phân số.Trong các phân số đã cho nếu có PS chưa tối giản ta phải làm gì? + Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 30;31-Trang 19-SGK.41;42;43-Tr.9 SBT Ngày dạy: 28/ 02/ 2008 Tiết 76 - Luyện tập I) Mục tiêu: ã Kiến thức cơ bản : Củng cố cho HS quy tắc quy đồng mẫu số của nhiều phân số và khắc sâu tính chất của phân số. ã Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu của nhiều phân số theo 3 bước(Tìm mẫu chung,tìm thừa số phụ và nhân quy đồng).Kĩ năng phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu số,so sánh phân số và tìm quy luật của dãy số. ã Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác , gây cho học sinh ý thức làm việc khoa học,hiệu quả và có trình tự. ã Trọng tâm: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số, phối hợp quy đồng và rút gọn. II) Chuẩn bị : + Giáo viên: Thước thẳng, đèn chiếu,phim giấy trong ghi BT và các câu hỏi... + HS : Giấy trong,bút dạ, và máy tính bỏ túi,… iii) Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra ã HS1:Nêu các bước quy đồng mẫu số. ã HS2: Làm bài tập 30 trang19 - SGK. ã HS3: Làm bài tập 31 trang 19 - SGK. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung HĐ1:GV gọi HS lên bảng làm bài 32.Em hãy quy đồng mẫu số các phân số. +GV gọi 2 HS đại diện nhóm làm bài. +GV gọi HS khác nhận xét HĐ2:Em hãy quy đồng mẫu các p/s.và; + GV gọi HS lên bảng làm. +GV gọi HS khác nhận xét HĐ3:Em hãy quy đồng mẫu các p/s.a) b)và; c) + GV gọi HS lên bảng làm. +GV gọi HS khác nhận xét vi) Luyện tập-Củng cố: HĐ4:Em hãy rút gọn các PS và rồi quy đồng mẫu. 2 HS lên bảng làm (Mỗi em 1 phần) HS khác nhận xét. 2 HS lên bảng làm (Mỗi em 1 phần) HS khác nhận xét. 3 HS lên bảng làm (Mỗi em 1 phần) HS khác nhận xét. 2 HS lên bảng làm (Mỗi em 1 phần) HS khác nhận xét. I-Bài tập 32 Tr.19-SGK: Quy đồng mẫu các phân số: a);; b); II-Bài tập 33 Tr.19-SGK: Quy đồng mẫu các phân số: a);; b);; III-Bài tập 34 Tr.20-SGK: Quy đồng mẫu các phân số: a); b) ; c);; IV-Bài tập 35 Tr.20-SGK: Rút gọn phân số rồi quy đồng ã;; ã;; v) Hướng dẫn - Về nhà: ( 3 phút ) + Nêu cách rút gọn phân sốvà quy đồng phân số.Trong các phân số đã cho nếu có PS chưa tối giản ta phải làm gì? + Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36-Trang 20-SGK.44;45;46;47-Tr.9 SBT + Hướng dẫn làm BT 45 Tr.9-SBT: HS cần rút gọn các phân số rồi quy đồng mẫu sau đó so sánh phân số cùng mẫu. + HS về nhà nghiên cứu bài :" So sánh phân số ". Ngày dạy: 29/ 02/ 2008 Tiết 77 - So sánh phân số I) Mục tiêu: ã Kiến thức cơ bản : Giúp HS hiểu và vận dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương. ã Kĩ năng: HS có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu số dương để sánh phân số. ã Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng vào giải bài tập. ã Trọng tâm: Rèn kĩ năng so sánh phân số và đưa về phân số có mẫu dương. ii) Chuẩn bị : + Giáo viên:Đọc và n/ cứu t/liệu Toán,SGV,SGK,TKBG,bảng phụ ,thước thẳng, đèn chiếu,phim giấy trong ghi quy tắc so sánh phân số... + HS : Giấy trong,bút dạ, và máy tính bỏ túi,… iii) Tiến trình bài dạy: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội

File đính kèm:

  • docSo 6 tiet 69-81.doc