A. MỤC TIÊU
-HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau
-Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số .
-Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số .
-Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số .
B CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
-Bảng phụ , ( giấy trong , đèn chiếu )ghi bài 61( Trang 33) SGK và quy tắc “Trừ phân số ”.
-HS bảng nhóm , bút viết bảng
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 82: Phép trừ phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06-03-2008 ngày dạy:
tiết 82: Phép trừ phân số
A. Mục tiêu
-HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau
-Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số .
-Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số .
-Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số .
B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Bảng phụ , ( giấy trong , đèn chiếu )ghi bài 61( Trang 33) SGK và quy tắc “Trừ phân số ”.
-HS bảng nhóm , bút viết bảng
C . Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
HS1: Bài tập 56: Tính giá trị của B.
HS2: Nêu quy tắc trừ hai số nguyên? Cho ví dụ minh họa?
Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay
HS: Phát biểu quy tắc như SGK
Hoạt động 2: 1. Số đối
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về hai số nguyên đối nhau?
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
GV đưa ra khái niệm số đối.
GV yêu cầu HS làm ?2 gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Khi nào hai số đối nhau?
GV : Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau.
GV : Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa?
GV : Giới thiệu kí hiệu số đối (chú ý gạch giữa)
Củng cố: GV cho HS làm bài 58 SGK-33
GV gọi ba HS lên bảng làm
Qua các ví dụ tên bạn nào nhắc lại ý nghĩa của số đối trên trục số.
HS: Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
HS nhắc lại định nghĩa hai số đối nhau
HS : Làm bài tập tại chỗ. Yêu cầu ghi phần trả lời theo cấu trúc: Số đối của ...... là ......
HS : Trên trục số, 2 số đối nhau nằm về 2 phía của điểm 0 cách đều điểm 0
Hoạt động 3:2. Phép trừ phân số
GV cho HS làm ?3
Cho HS hoạt động theo nhóm.
Qua ?3 rút ra quy tắc phép trừ phân số.
GV cho HS nhận xét bài các nhóm và yêu cầu phát biểu lại quy tắc.
GV đưa quy tắc “Trừ phân số” lên màn hình và nhấn mạnh “biến trừ thành cộng”.
GV: Cho ví dụ về phép trừ phân số.
GV kết luận: Vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số).
GV cho HS làm ?4
Gọi 4 HS lên bảng làm.
GV lưu ý HS: Phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
Các nhóm làm việc và treo bảng nhóm
Qui tắc SGK
Có thể gọi một vài HS cho ví dụ GV ghi lên bảng
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Gọi HS nhắc lại
- Thế nào là 2 số đối nhau?
- Quy tắc trừ phân số.
GV: Cho HS làm bài 60 .
HS trả lời câu hỏi của GV.
HS làm bài tập, 2 HS lên bảng
GV đưa bảng phụ ghi bài 61 .
Đúng hay sai?
Yêu cầu làm câu b (61)
GV cho HS làm bài 62
Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt nội dung bài toán.
GV: Muốn tính nửa chu vi ta làm thế nào?
Muốn biết chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km ta làm phép tính gì?
GV: Em hãy trình bày cụ thể bài toán.
HS trả lời câu hỏi bài 61.
Câu 1: Sai
Câu 2: Đúng.
HS: Hiệu của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu và có tử bằng hiệu các tử.
HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
HS: Muốn tính nửa chu vi ta chỉ cần lấy chiều dài cộng chiều rộng.
HS: Tìm hiệu của và
Gọi 1 HS lên bảng lam.
HS: Nưa chu vi khu đất hình chữ nhật là:
Chiều dài khu đất hơn chiều rộng là
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số.
Vận dụng thành thạo quy tắc trừ phân số vào bài tập.
Bài tập: 59 , bài 74, 75, 76,77 .
File đính kèm:
- T 82.doc