I.MỤC TIÊU CHƯƠNG III
-Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải bài toán thực tiễn.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết: 95 - Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT:95 §14.TÌM GIÁTRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I.MỤC TIÊU CHƯƠNG III
-Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải bài toán thực tiễn.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
111/ 49 Tìm số nghịch đảo của các số sau: , , , 0,31
Đáp: , , , 0,31 =
Muốn tính nhẩm 76% của 25 như thế nào ? Qua bài học hôm nay 14 /50
DẠY BÀI MỚI : §14. TÌM GIÁTRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.VÍ DỤ :
lớp 6A có 45 học sinh, trong đó số học sinh thích đá bóng, 60% thích đá cầu, thích chơi bóng bàn và thích chơi bóng chuyền. Tính số học sinh lớp 6A thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền.
Để tính số học sinh lớp 6A thích đá bóng, ta phải tìm của 45 học sinh.
Muốn thế, ta chia 45 cho 3 rồi nhân kết quả với 2, tức là nhân 45 cho
Ta có: 45 . = 30 (học sinh).
Cũng vậy, để tính số học sinh thích đá cầu, ta phải tìm 60% của 45 học sinh. Như thế, ta phải nhân 45 với 60% được:
45 . = 27 (học sinh).
2. QUI TẮC :
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính
b . (m, n Ỵ N , n ¹ 0).
Ví dụ: Để tìm của 14
Ta tính 14 . = 6
Vậy của 14 bằng 6
?2/ 51 Tìm
của 76 cm
62,5% của 96 tấn
0,25 của 1 giờ.
118/52 Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi :
Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
119/52
Đố : An nói : "lấy một phần hai của một phần hai rồi đem chia cho một phần hai sẽ được kết quả là một phần hai". Đố em bạn An nói có đùng không?
?1/51
theo cách trên ta tìm
Học sinh thích chơi bóng bàn
45 . = 10 (học sinh)
Học sinh thích chơi bóng chuyền
45 . = 12 (học sinh)
116/51
Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16.
Dựa vào nhận xét đó hãy tính nhanh:
84% của 25
84% của 50
Đáp : 16% . 25 =
Vì thế
a)
117/51
Biết 13,21. 3 = 39,63 và 39,63 : 5 = 7,926
Hãy tìm của 13, 21 Và của 7,926
Đáp:
. 13, 21 = (3 . 13,21 ) : 5
= 39, 36 : 5 = 7, 926
. 7, 926 = (7, 296 . 5) : 3
= 39, 36 : 3 = 13, 21
?2/51 Đáp;
. 76 = 57cm
tấn
giờ
118/52 Đáp:
Số Bi Dũng được Tuấn cho
21. = 9 (bi)
Số bi Tuấn còn lại
21 - 9 = 12 (bi)
119/ 52 Đáp :
Theo lời bạn An nói ta có phép tính
4 . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ:
Về nhà nhớ học1. Ví dụ , 2. Qui tắc
Về nhà làm các bài tập 115 ,120 trang 51 , 52.
File đính kèm:
- CIII-14-TIM-GIA-TRI-PSO-CUA-MOT-SO-CHO-TRUOC.doc