Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 11, tiết 30

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức :- HS nắm được định ghĩa ước chung và bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.

Kỹ năng : - HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp; biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.

Thái độ : - Tích cực và nghiêm túc khi học, trung thực khi ghi kết quả.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng.

Trò: SGK ,dụng cụ học tập

III.PHƯƠNG PHÁP :

- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 11, tiết 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :11 – Tiết: 29 Ngày soạn : 13 /10/2009 §16 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I. MỤC TIÊU: u Kiến thức :- HS nắm được định ghĩa ước chung và bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. v Kỹ năng : - HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp; biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. w Thái độ : - Tích cực và nghiêm túc khi học, trung thực khi ghi kết quả. II. CHUẨN BỊ: u Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng. v Trò: SGK ,dụng cụ học tập III.PHƯƠNG PHÁP : - Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, trực quan. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài (4 p’) -Làm bài tập 111 SGK -Nhận xét và cho điểm các học sinh HS1-2: Lên bảng cùng thực hiện Bài 111 a) Các bội của 4 là 8; 20 b)B(4)= c) Dạng tổng quát các số là bội của 4: 4.k (k Ỵ N) Hoạt động 2: Ước chung ( 15 p’ ) - Viết tập hợp các ước của 4 và của 6 và tìm các số vừa là ước của 4 vừa là ước của 6? - Nhận xét gì về số 1 và 2 ? + Ta nói 1 và 2 là các ước chung của 4 và 6. + Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì? Nhận xét và ghi bảng -GV giới thiệu kí hiệu ước chung. - Khẳng định sau đúng hay sai? 8 Ỵ ƯC(16, 80); 8 Ỵ ƯC(32, 28) -Yêu cầu các nhóm thảo luận 1 p’ -Gọi đại diện lên bảng trình bày Nhận xét -HS chú ý theo dõi và viết được Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} -Số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6. -HS chú ý theo dõi -Ước chung . . . tất cả các số đó. Nhận xét, ghi bài -HS chú ý theo dõi và ghi vào vở -HS đọc kĩ đề bài làm theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày 8 Ỵ ƯC(16, 80) Đúng 8Ỵ ƯC(32, 28) Sai Nhận xét 1. Ước chung Ví dụ: Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} -Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó Kí hiệu: ƯC (4,6) = {1; 2} x Ỵ ƯC(a, b)nếu ax và b ∶ x Tương tự xỴƯC(a, b, c)nếu a ∶ x , b ∶ x và c ∶ x ?1 8 Ỵ ƯC(16, 80) Đúng 8Ỵ ƯC(32, 28) Sai Hoạt động3: Bội chung (15 p’ ) - Tìm B(4), B(6) ? Nhận xét + Tìm các số vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ? Nhận xét + Ta nói các số 0; 12; 24 là bội chung của 4 và 6. + Vậy bội chung của hai hay nhiều số là gì? Nhận xét, ghi bảng -GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6. - Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng ? 6 BC ( 3, ) Nhận xét HS chú ý theo dõi và tìm -B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; …} -B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; …} Nhận xét -Các số 0; 12; 24; . . . vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Nhận xét -HS chú ý theo dõi -Bội chung . . . tất cả các số đó. Nhận xét, ghi bài -HS chú ý theo dõi và ghi vào vở -HS HS diiền được 6 BC ( 3, ) Nhận xét 2. Bội chung -Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó Kí hiệu: BC (4, 6) là bội chung của 4 và 6. x Ỵ BC(a, b) nếu x ∶ a , x ∶ b Tương tự x Ỵ BC(a, b, c) nếu x ∶ a , x ∶ b và x ∶ ? 2 6 BC ( 3, ) Hoạt động 4: Chú ý (5 phút) -GV vẽ hình lên bảng Ta thấy ƯC(4, 6) = {1; 2} tạo thành bởi các phần tử chung của hai tập hợpƯ(4); Ư(6), gọi là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6). - Vậy thế nào giao của hai tập hợp? Nhận xét và ghi bảng GV nêu ví dụ SGK Tương tự HS làm tiếp chú ý b. -HS chú ý theo dõi -Giao của hai tập . . . phần tử chung của hai tập hợp đó. Nhận xét và ghi vào vở -HS chú ý theo dõi và ghi vào vở III- Chú ý -Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó Ví dụ: A = ; B = A B = Hoạt động 5: Củng cố (5 phút) - Qua bài học hôm nay các em đã nắm được những nội dung cơ bảng nào ? Nhận xét - Làm bài tập 135a,b/53 SGK Theo nhóm 2 p’ -Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng -Kiểm tra bài của 1 số học sinh Nhận xét chung -Bôi chung, ước chung và giao của hai tập hợp. Nhận xét -HS làm vào nháp theo nhóm -2 HS lên bảng thực hiện Nhận xét, ghi bài Bài 135 Ư (6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9) = {1; 3; 9} Vậy ƯC (6, 9) = {1; 3} Ư (7) = {1; 7} Ư (8) = {1; 2; 4; 8} Vậy ƯC (7, 8) = {1} Hoạt động6 : Hướng dẫn về nhà (1Phút) - Học thuộc lý thuyết trong bài. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập 134, 135c, 136,137,138. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docT6-T11-T30.doc