Giáo án Toán lớp 6 - Tuần: 17 - Tiết: 52: Ôn tập học kì I (tiếp)

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, thứ tự trong N, trong Z. Củng cố lại các quy tắc: Lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cộng trừ hai số nguyên, các tính chất của phép cộng trong Z.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức, kĩ năng tìm x, so sánh số nguyên.

3.Tư duy:

- Phát triển tư duy logic, cụ thể hoá, tổng quát hoá.

4. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học tập, có tinh thần hợp tác.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

B. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ ghi các quy tắc, các tính chất

HS: ôn tập các kiến thức đã học

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần: 17 - Tiết: 52: Ôn tập học kì I (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/12/2012 Tiết: 52 Tuần: 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, thứ tự trong N, trong Z. Củng cố lại các quy tắc: Lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cộng trừ hai số nguyên, các tính chất của phép cộng trong Z. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức, kĩ năng tìm x, so sánh số nguyên. 3.Tư duy: - Phát triển tư duy logic, cụ thể hoá, tổng quát hoá. 4. Thái độ: - Có ý thức tự giác học tập, có tinh thần hợp tác. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi các quy tắc, các tính chất HS: ôn tập các kiến thức đã học C. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc: - Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p, trùc quan. - Ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò. - Ho¹t ®éng nhãm, th¶o luËn nhãm - LuyÖn tËp, thùc hµnh. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. Ngày giảng Lớp Sĩ số 18/12/2012 6A 18/12/2012 6B 2. Kiển tra bài cũ (Kết hợp trong bài mới ) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn lí thuyết Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV: Đưa ra các câu hỏi ôn tập ? Để viết một tập hợp người ta có những cách nào - Cho ví dụ về tập hợp ? GV: Ghi tập hợp A trên bảng, yêu cầu tìm số phần tử GV Chú ý: mỗi phần tử trong tập hợp được viết một lần, thứ tự tùy ý. ?: Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B khi nào ? cho ví dụ ? ?: Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau khi nào ? ?: Thế nào là giao của hai tập hợp ? ?: Vậy x A B khi nào ? HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV GV: Thế nào là tập N, tập N*, tập Z ? ?: Mối quan hệ của các tập hợp trên ntn ? HS: Trả lời GV vẽ sơ đồ ven trên bảng thể hiện mối quan hệ của 3 tập hợp N, N*, Z ?: Tại sao cần mở rộng tập N thành tập Z ? HS: Để phép trừ luôn thực hiện được, và để chỉ các đại lượng có hai hướng ngược nhau. GV: Hãy nêu quy tắc so sánh hai số nguyên ? HS: Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số 0 và số nguyên dương, số 0 luôn nhỏ hơn số nguyên dương; Hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn. GV: Nêu yêu cầu bài tập 1 HS: 2 hs lên bảng làm bài, nx ?: GTTĐ của số nguyên a là gì ? Cách lấy GTTĐ của 1 số nguyên dương, nguyên âm , số 0 ? ?: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ? khác dấu ? GV: Hãy thực hiện tính: HS: 2 hs lên bảng tính. GV: a – b = ? Cho VD HS: Phát biểu rồi trả lời bài ?: Phép cộng các số nguyên có những tính chất nào ? Các tính chất có ứng dụng gì? I. Lí thuyết 1. Ôn tập chung về tập hợp * Cách viết tập hợp: 2 cách Ví dụ: Cho A = {x Î Z | −2 ≤ x < 3}. Số phần tử của tập hợp A là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 * Tập hợp con: A B nếu x A thì x B Ví dụ: N* N A = B A B và B A * Giao của hai tập hợp: x A B x A và x B 2. Tập N, tập Z a) Khái niệm về tập N, tập Z: N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; .......} N* = {1; 2; 3; 4; 5; .........} Z = {....; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .....} N N* Z N* N Z b) Thứ tự trong tập N, tập Z: Bài tập 1: a) Hãy sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 5, -15, 8, 3, -1, 0 b) Sắp xếp – 97, 10, 0, 4, -9, 100 theo thứ tự giảm dần. 3. Quy tắc cộng, trừ số nguyên a) Giá trị tuyệt đối: êa ê = a nếu a ≥ 0 êa ê = -a nếu a < 0 Ví dụ: ê-10 ê = 10; ê0 ê = 0; ê23 ê = 23 b) Cộng hai số nguyên Ví dụ: Tính (-15) + (-20) = -35; -30 + 10 = -20 (-15) + 40 = 25; 50 + (-45) = 5 c) Phép trừ trong Z a – b = a + (-b) d) Tính chất phép cộng số nguyên (SGK – Tr 77, 78) Hoạt động 2: Luyện giải bài tập Bài tập 1: Thực hiện phép tính a) 12 - 11 +15 - 27 +11 b) 1032 - [314 - (314 - 32)] c) [(-18) +(-7) ] + 15 Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Goi 3 hs lên bảng tính GV: Chốt phương pháp Bài tập 2: Tìm số nguyên x: a/ (5x – 1) + 2 = 6 b/ 3 - x = 7 c/ = 3 d/ 3x - 15 = - 3 Hãy nêu cách giải bài tập tìm x ? Gợi ý c) GTTĐ của số nào thì bằng 3 ? có mấy giá trị ? => x + 1 = ? HS: thực hiện, 4 hs lên bảng GV: cùng cả lớp sửa => Chốt phương pháp II. Bài tập 1. Bài tập 1: Thực hiện phép tính a) 12 - 11 +15 - 27 +11 = 0 b) 1032 - [314 - (314 - 32)] = 1000 c) [(-18) +(-7) ] + 15 = -10 Bài tập 2: Tìm số nguyên x: a) (5x – 1) + 2 = 6 (5x -1) = 6 – 2 5x = 4 + 1 x = 5 : 5 = 1 b/ 3 - x = 7 x = 3 – 7 x = -4 c/ = 3 x + 1 = 3 hoặc x + 1 = -3 +) x + 1 = 3 => x = 3 – 1 = 2 +) x + 1 = -3 => x = - 3 – 1 = -4 d/ 3x - 15 = - 3 3x = - 3 + 15 x = 12 : 3 = 4 4. Củng cố - Khắc sâu lại phần kiến thức đã ôn tập trong bài, hệ thống lại các dạng bài tập 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, xem lại các dạng bài tập đã làm. - BTVN: 201 (SBT – tr26), bài 92 (SBT – tr65) - Xem lại kiến thức chương I hình học. - Chuẩn bị tốt cho thi học kì I theo lịch chung toàn trường. - đọc và nghiên cứu trước bài : quy tắc dấu ngoặc E. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docS52.doc