Giáo án Toán lớp 6 - Tuần: 5 - Tiết 19 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng

I – MỤC TIÊU

-Kiến thức: - HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

-Kỹ năng: - HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. Biết sử dụng kí hiệu ; .

-Thi độ: - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.

II – CHUẨN BỊ

* Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập kiểm tra bài cũ

* Học sinh: bảng nhóm.

III –HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần: 5 - Tiết 19 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17.09.2009 TUẦN:V Tiết 19: §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I – MỤC TIÊU -Kiến thức: - HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. -Kỹ năng: - HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. Biết sử dụng kí hiệu ; . -Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II – CHUẨN BỊ * Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập kiểm tra bài cũ * Học sinh: bảng nhóm. III –HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Ổn định tình hình lớp: (1 ph) Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: (6 ph) TL Câu Đáp án GV hỏi:- Khi nào ta nói cố tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? - Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0? - Mỗi trường hợp cho ví dụ. - Số tự nhiên a chiahết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q. VD: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3 - Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu a = b.q + r (với q, rN và 0 < r < b). VD: 15 không chia hết cho 4 vì 15 = 4.3 + 3. 3) Tiến trình tiết dạy: -ĐVĐ: (1 ph) Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Để biết được điều này chúng ta vào bài học hôm nay. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 3 ph Hoạt động 1. Nhắc lại quan hệ chia hết - GV giữ lại tổng quát và ví dụ Hs vừa kiểm tra, giới thiệu kí hiệu chia hết và không chia hết. - HS ghi vào vở 1) Nhắc lại quan hệ chia hết Kí hiệu: a chia hết cho b là: ab a không chia hết cho b là: a b 15 ph Hoạt động 2. Tính chất 1 - GV cho Hs làm ?1 SGK - Gọi 4Hs lên bảng, 2Hs lấy ví dụ câu a, 2Hs lấy ví dụ câu b. - GV: Qua các ví dụ bạn lấy trên bảng, các em hãy cho biết tổng của hai số hạng chia hết cho một số khi nào? - GV giới thiệu kí hiệu “”. - GV: Nếu ta có am, bm. Em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì? - GV nêu chú ý: Trong cách viết tổng quát am, bm (a + b)m, để đơn giản trong SGK không ghi: a, b, mN; m0. - Yêu cầu Hs tìm 3 số chia hết cho 4 (chẳng hạn: 12, 40, 60). Xét xem: Hỏi:(TB) Hiệu 40 – 12 có chia hết cho 4 không? + Hiệu 60 – 12 có chia hết cho 4 hay không? + Tổng 12 + 40 + 60 có chia hết cho 4 hay không? - Qua ví dụ trên, em rút ra nhận xét gì? - Em hãy phát biểu nội dung tính chất 1. * Củng cố: Không làm phép cộng, phèp trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11. a) 33 + 22 b) 88 – 55 c) 44 + 66 + 77 - 2Hs lên lấy ví dụ câu a, 2Hs lấy ví dụ câu b Hs1: 186 , 246 (18 + 24) = 426 Hs2: 66 ; 306 (6 + 30) = 366 Hs3: 217 ; 357 (21 + 35) = 567 Hs4: 77 ; 147 (7 + 14) = 217. - Hs: Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. - HS nghe GV giới thiệu - HS dự đoán, sau đó ghi vào vở - HS nghe GV nêu chú ý - HS tìm 3 số chia hết cho 4, chẳng hạn: 12, 40, 60. + HS1: 40 – 12 = 284 + HS2: 60 – 12 = 444 + HS3: 12 + 40 + 60 = 112 Mà 1124. Nên (12 + 40 + 60 )4 - HS: Nêu chú ý trong SGK/34. - HS đọc phần đóng khung trong SGK/34 3HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu HS1: (33 + 22) 11 Vì 3311 và 2211. HS2: (88 – 55) 11 Vì 8811 và 5511. HS3: (44 + 66 + 77) 11 Vì 4411, 6611 và 7711. 2) Tính chất 1 am và bm(a + b) m Chú ý: SGK / 34 am bm và cm(a + b + c)m 11 ph Hoạt động 3. Tính chất 2 - GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 SGK (Yêu cầu nêu nhận xét cho mỗi phần. Từ đó dự đoán: am, bm ……Sau đó các nhóm treo bảng nhóm, cả lớp nhận xét các ví dụ của tất cả các nhóm). - GV nêu tổng quát - GV: Cho các hiệu: (35 – 7) và (27 – 16). Hãy xét: + (35 – 7) có chia hết cho 5 không? Và (27 – 16) có chia hết cho 4 không? - Với nhận xét trên đối với một tổng có đúng với một hiệu không? Hãy viết tổng quát - Em hãy lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có 1 số hạng không chia hết cho 3; 2 số còn lại chia hết cho 3. Em hãy xét xem tổng đó có chia hết cho 3 không? - Em có nhận xét gì về ví dụ trên? Viết dạng tổng quát - GV: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Vì sao? Em có thể lấy ví dụ? - GV nhắc lại tính chất 2 - GV: Dựa vào tính chất chia hết của một tổng ta có thể trả lời không cần tính tổng vẫn xác định được tổng có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó bằng cách xét từng số hạng. - HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. 174, 164(17 + 16) 4 255, 145(25 + 14) 5 NX: Nếu trong một tổng hai số hạng, có 1 số hạng không chia hết cho một số nào đó, còn số hạng kia không chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. - HS ghi vào vở - HS1: 35 – 7 = 28 5 -HS2: 27 – 16 = 11 4. - Nhận xét trên cũng đúng với một hiệu. - HS lấy ví dụ: 14 + 6 + 12 trong đó 14 3, 63, 123 - HS: 14 + 6 + 12 = 32 3 - HS đọc phần trong khung SGK / 35 và ghi vào vở - HS: chưa thể kết luận tổng đó có chia hết cho số đó hay không. VD: a) 65, 4 5, 15 5 Tổng (6 + 4 + 15) 5 b) 6 5, 3 5, 155 Tổng (6 + 3 + 15)5 - 2HS nhắc lại tính chất 2. 3) Tính chất 2 a m và bm(a + b) m Chú ý:SGK/35 am và bm (a – b) m (với a > b; m0). a m bm va ø cm (a + b + c)m 7 ph Hoạt động 4. Củng cố - Cho HS làm ?3 SGK - Cho HS làm ?4 SGK - Yêu cầu HS nhắc lại 2 tính chất chia hết của một tổng. - HS lần lượt trả lời từng câu. (80 + 16)8 vì 808 và 168 (80 – 16)8 vì 808 và 168 (80 + 12) 8 vì 808 và 12 8 (80 – 12) 8 vì 808 và 12 8 (32 + 40 + 24)8 vì 328, 408 và 248. (32 + 40 + 12) 8 vì 328, 408 nhưng 12 8. - HS trả lời ?4 SGK VD: 4 3 và 2 3 nhưng (4 + 2) = 6 Mà 6 3 Nên (4 + 2) 3 - HS nhắc lại 2 tính chất 4)Hướng dẫn bài tập ở nhà(1 ph) - Học thuộc hai tính chất. - BTVN: 83, 84, 85, 86 SGK + 114117 SBT. - Tiết sau chuẩn bị bài “ Tính chất chia hết củ một tổng” IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docTiet 19 TINH CHAT CHIA HET CUA MOT TONG.doc
Giáo án liên quan