I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS củng cố các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng
2- Kỹ năng : Hs vận dụng thành thạo tính chất chia hết của một tổng , một hiệu ; nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không có chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng hay hiệu đó ; sử dụng các ký hiệu ;
3-Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi giải bài toán.
II-CHUẨN BỊ
GV : Nghiên cứu hệ thống bài tập ; bảng phụ ghi đề bài tập
HS : Làm các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần: V - Tiết 20: Tính chất chia hết của một tổng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18. 09.2009
TUẦN : V Tiết : 20
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG ( tiếp theo)
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS củng cố các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng
2- Kỹ năng : Hs vận dụng thành thạo tính chất chia hếùt của một tổng , một hiệu ; nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không có chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng hay hiệu đó ; sử dụng các ký hiệu M ;
3-Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi giải bài toán.
II-CHUẨN BỊ
GV : Nghiên cứu hệ thống bài tập ; bảng phụ ghi đề bài tập
HS : Làm các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổ n định tình hình lớp (1 ph)
Kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ
TL
Câu hỏi
Đáp án
7 ph
-HS1 : Phát biểu nội dung tính chất 1 vềø tính chất chia hết của một tổng . Viết công thức tổng quát
Aùp dụng : Tổng sau có chia hết cho 7 hay không ? Vì sao ?
35 + 49 + 210
-HS2 : Phát biểu nội dung tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng . Viết công thức tổng quát
Aùp dụng : Tổng sau có chia hết cho 6 hay không ? Vì sao ?
120 + 48 + 20
HS1 : Phát biểu như SGK
a M m ; bM m và cM m Þ( a + b + c ) M m
(35 + 49 + 210) M 7 vì 35 M 7 ; 49 M 7 ; 210 M 7
HS2 : Phát biểu như SGK
a m ; bM m và cM m Þ ( a + b + c ) m
(120 + 48 + 20)6 vì 120 M 6 ; 48 M 6 nhưng 206
3-Giảng bài mới
Giới thiệu bài mới : Để củng cố tính chất chia hết của một tổng trong tiết này ta tiến hành luyện tập .
Tiến trình dạy học
TL
Hoạt đôïng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
-Gọi 1 HS nhắc lại hai tính chất
-GV chốt lại ghi ở góc bảng
Hs: nêu hai tính chất
Tính chất 1
Tính chất 2
Tính chất 1
Tính chất 2 ( như sgk)
7 ph
Gv treo bảng phụ thể hiện đề bài 86 lên bảng
Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài tập trên
Gợi ý : Tìm xem các thành phần đóng vai trò số hạng của tổng có chia hết cho số mà tổng chia hết hay không
GV tổng kết hoạt động nhóm , sửa chữa cách trình bày của HS
HS thảo luận nhóm xác định :
(134 . 4 + 16 ) M 4 đúng vì (134 . 4 ) M 4 ; 16 M 4
(21 . 8 + 17) M 8 sai vì
(21 . 8) M 8 nhưng 178
(3 . 100 + 34) M 6 sai vì
(3 . 100) M 6 nhưng 34 6
Bài 86 tr 36
Giải
a)(134 . 4 + 16)M 4 đúng
vì (134 . 4) M 4 ; 16 M 4
b)(21 . 8 + 17) M 8 sai
vì (21 . 8) M 8 nhưng 17 8
c)(3 . 100 + 34) M 6 sai
vì (3 . 100) M 6 nhưng 34 6
5 ph
GV treo bảng phụ thể hiện đề bài 89 tr 36 SGK lên bảng
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời và cho ví dụ minh hoạ nếu em cho mệnh đề trên là sai
GV nhận xét và khẳng định lại tính chất
HS đứng tại chỗ trả lời
Các câu đúng là a ; c ; d
Câu sai là b
HS lấy ví dụ minh hoạ và sửa sai
Bài 89 tr 36 SGK
Giải
-Các câu đúng là a ; c ; d
-Câu sai là b
6 ph
-GV giới thiệu đềø bài tập 90
Gọi 3 HS lên bảng gạch dưới số mà em chọn
GV yêu cầu HS giải thích vì sao chọn như thế
3 HS thực hiện ở bảng
-HS1 : Vì mỗi số hạng của tổng chia hết cho 3 thì tổng chia hết cho 3
-HS2 : Vì b M 4 thì b M 2 mà a M 2 nên (a + b) M 2
HS3 : a M 6 Þ aM 3
b M 9 Þ a M 3
Nên (a + b) M 3
Bài 90 tr 36 SGK
Giải
a)Nếu aM 3 và bM 3 thì tổng a + b chia hết cho 6 ; 9 ; 3.
b)Nếu aM 2 và b M 4 thì tổng a + b chia hết cho 4 ; 2 ; 6 .
c)Nếu aM 6 và bM 9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3 ; 9.
5 ph
-GV ghi đề bài 88 lên bảng
Cho HS thảo luận nhóm tìm ra cách trình bày
-GV tổng kết hoạt động nhóm , nhận xét , sửa chữa
-HS thảo luận nhóm xác định :
Số tự nhiên a được viết dưới dạng tổng quát
a = 12 . q + 8
Vậy aM 4 vì (12 . q) M 4 và 8M 4
a 6 vì (12 . q) M 6 nhưng 8 6
Bài 88 tr 36 SGK
Giải
Số tự nhiên a được viết dưới dạng tổng quát
a = 12 . q + 8
Vậy aM 4 vì (12 . q) M 4 và 8M 4
a6 vì (12 . q) M 6 nhưng 8 6
10ph
2 ph
-GV ghi đề bài 118 tr 17 SBT lên bảng
Gợi ý :
-Hỏi: Hs (TB-K) Hai số tự nhiên liên tiếp có dạng như thế nào ?
-Hỏi: Hs (K_G) Nếu a là số chẵn thì a có dạng như thế nào ?
-Hỏi: Hs (Khá) a + 1 có dạng như thế nào ?
-Hỏi: Hs (Khá) Nếu a là số lẻ thì a có dạng như thế nào ?
a + 1 có dạng như thế nào ?
GV hướng dẫn HS cách trình bày
Cho HS lên bảng làm tương tự câu b
-GV nhận xét , sửa chữa
*-Củng cố
-GV hệ thống hoá kiến thức , phương pháp giải các bài tập
HS quan sát đề bài
-HS : Hai số tự nhiên liên tiếp có dạng:
a ; a + 1
-HS: Có dạng 2 . k
-HS có dạng 2k + 1
-HS: lẻ có dạng 2k + 1
a + 1 có dạng 2k + 2 chia hết cho 2
HS tiếp nhận
-HS (K_G) lên bảng trình bày
Ba số tự nhiên liên tiếp có dạng a ; a+ 1 ; a + 2
a có dạng 3k hoặc 3k + 1 hoặc 3k + 2
Nếu a = 3k bài toán hiển nhiên đúng
Nếu a = 3k + 1 thì :
a + 1 = 3k + 2 ;
a + 2 = (3k + 3) M 3
Nếu a = 3k + 2 thì :
a + 1 = (3k + 3) M 3
a + 2 = (3k + 4) M 3
Bài 118 tr 17 SBT
Giải
a) Hai số tự nhiên liên tiếp có dạng:
a ; a + 1
Nếu a là số chẵn thì a có dạng 2k
a + 1 = 2k + 1
(Bài toán thoả mãn)
Nếu a là số lẻ thì a có dạng 2k +1
a + 1 = (2k + 2) M 2
(Bài toán thoả mãn)
b) Ba số tự nhiên liên tiếp có dạng a ; a+ 1 ; a + 2
a có dạng 3k hoặc 3k + 1 hoặc 3k + 2
Nếu a = 3k bài toán hiển nhiên đúng
Nếu a = 3k + 1 thì :
a + 1 = 3k + 2 ;
a + 2 = (3k + 3) M 3
Nếu a = 3k + 2 thì :
a + 1 = (3k + 3) M 3
a + 2 = (3k + 4) M 3
5-Hướng dãn bài tập ở nhà (2 ph)
-Học thuộc tính chất 1 và 2 về tính chất chia hết của một tổng
-BTVN :119 ; 120 tr 17 SBT
-Xem trước bài mới : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
File đính kèm:
- Tiet 20 TINH CHAT CHIA HET .doc