Giáo án Toán lớp 6 - Tuần VII - Tiết 24: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (tiếp theo)

I-MỤC TIÊU

1-Kiến thức : HS củng cố , khắc sâu các kiến thức về dâu hiệu chia hết cho 3, cho 9

2-Kỹ năng : HS có kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết

3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán , đặc biệt HS biết kiểm tra kết quả của phép nhân

II-CHUẨN BỊ

GV :Nghiên cứu hệ thống bài tập ; bảng phụ ghi đề bài 108 SGK

HS : Làm các bài tập đã cho ở tiết trước

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1689 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần VII - Tiết 24: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30.09.2009 TUẦN VII Tiết : 24 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 (tiếp theo) I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức : HS củng cố , khắc sâu các kiến thức về dâu hiệu chia hết cho 3, cho 9 2-Kỹ năng : HS có kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết 3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán , đặc biệt HS biết kiểm tra kết quả của phép nhân II-CHUẨN BỊ GV :Nghiên cứu hệ thống bài tập ; bảng phụ ghi đề bài 108 SGK HS : Làm các bài tập đã cho ở tiết trước III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Ổ n định tổ chức (1 ph) 2-Kiểm tra bài cũ TL Câu hỏi Đáp án 6ph HS1 :Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 Vận dụng : Tổng (hiệu ) sau có chia hết cho 9 không ? Vì sao ? A = 1251 + 5316 B = 5436 – 1324 HS2 :Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 Vận dụn: Dùng 3 trong 4 chữ số để viết các số 4, 5, 3 ,0 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 -HS (TB) Nêu dấu hiệu như SGK Vận dụng :A 9 vì 1251M 9 nhưng 53169 B M 9 vì 5436 M 9 nhưng 1324 M 9 -HS phát biểu dấu hiệu như SGK Vận dụng: các số cần tìm là : 453 ; 435 ; 543 ; 534 ; 345 ; 354 3-Luyện tập * Giới thioệu bài mới:(1ph) Ta đã biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Trong tiết này ta vận dụng các kiến thức đó để giải bài tập * Tiến trình bài giảng: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10 ph -GV ghi đề bài 134 SBT lên bảng Điền chữ số vào dấu * -Hỏi: Để số 3* 5 M 3 ta cần có điều kiện gì ? -Hỏi: * có thể nhận những giá trị nào để thỏa điều kiện ? -Hỏi: Vậy ta có những số nào? GV định hướng cho HS cách trình bày GV ghi đề câu b lên bảng b) Tìm * để 43* chia hết cho 3 và 5 Hỏi: Để 43* chia hết cho 3 và 5 cần có điều kiện gì ? Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV nhận xét , sửa chữa GV ghi đề câu c lên bảng Cho HS thảo luận nhóm thực hiện giải GV tổng kết hoạt động nhóm -HS : Tổng các chữ số chia hết cho 3 -HS : * có thể là 1 hoặc 4 hoặc 7 -HS: Ta có các số 315 ; 345 ; 375 -HS ghi nhận HS lên bảng thực hiện tương tự xác định kết quả -HS(TB_K) : tổng các chữ số chia hết cho 3 và chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5 -HS lên bảng giải -HS khác nhận xét HS thảo luận nhóm Đại diện HS lên bảng trình bày * 63 * chia hết cho 2 , 5 thì chữ số tận cùng là 0 Vậy ta có * 630 Vì 0 < * ≤ 9 Và * 630 M 9 và * 630 M 3 Nên * = 9 Bài 134 tr 19 SBT Giải a) Để 3* 5 M 3 Thì (3 + * + 5) M 3 Hay (13 + *) M 3 Þ * Ỵ {1 ; 4 ; 7} Vậy số cần tìm là : 315 ; 345 ; 375 -b) Để 43* chia hết cho 2 và 5 thì * = 0 hoặc * = 5 Ta có số 430 và 435 Trong đó chỉ có 435M 3 còn 4303 Vậy số cầøn tìm là 435 c) * 63 * chia hết cho 2 , 5 thì chữ số tận cùng là 0 Vậy ta có * 630 Vì 0 < * ≤ 9 Và * 630 M 9 và * 630M3 Nên * = 9 3 ph GV ghi đề bài 106 lên bảng -Hỏi: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ? -Hỏi: Thay số 0 ở hàng nào, bởi chữ số nào để được số tự nhiên có 5 chữ số nhỏ nhất chia hết cho 3 ? Cho HS làm tương tự câu b -HS : Là số 10000 HS : Thay số 0 ở hàng đơn vị bởi số 2 Bài 106 SGK Giải a) Số tự nhiên có 5 chữ số nhỏ nhất chia hết cho 3 là 10002 b) Số tự nhiên có 5 chữ số nhỏ nhất chia hết cho 9 là 10008 7 ph GV treo bảng phụ thể hiện đề bài 108 tr 42 lên bảng Gọi 1 HS đọc đề GV gợi ý : -Nếu tổng các chữ số của một số chia cho 9 dư bao nhiêu thì số đó chia cho 9 dư bấy nhiêu -Nếu tổng các chữ số của một số chia cho 3 dư bao nhiêu thì số đó chia cho dư bấy nhiêu Cho HS thảo luận nhóm thực hiện giải GV tổng kết hoạt động nhóm GV : Khi tìm ra kết quả các số m phải nhỏ hơn 9 , các số n phải nhỏ hơn 3 HS đọc đề HS thảo luận nhóm xác định kết quả như bên Bài 108 tr 42 SGK Giải 1527 2468 1011 m 6 2 1 n 0 2 1 8ph GV ghi đề Bài: 139 Sbt tr19. Tìm các chữ số a, b sao cho a – b = 4 và 87ab M 9 -Hỏi: 87ab M 9 thì tổng các chữ số phải thế nào ? -Hỏi: a + b thuộc tập hợp nào? -Hỏi: Với a + b = 3 hoặc a + b = 12 a – b = 4 ta chọn tổng nào ? -Hỏi: Vậy a, b là những số nào ? -HS : (8 + 7 + a + b) M 9 (15 + a + b) M 9 -HS (K_G) : a + b Ỵ {3 ; 12} -HS : chọn a + b = 12 -HS : a = 8 , b = 4 Bài tập nâng cao Tìm các chữ số a, b sao cho a – b = 4 và 87ab M 9 Giải Vì 87ab M 9 (8 + 7 + a + b) M 9 (15 + a + b) M 9 Þ a + b Ỵ {3 ; 12} Þ a + b = 3 hoặc a + b = 12 vì a – b = 4 nên a + b = 3 không thoả mãn Ta có a + b = 12 a – b = 4 Þ a = 8 , b = 4 Vậy số cần tìm là 8784 4ph 3ph GV giới thiệu cho HS phép thử với số 9 4-Cũng cố: Nhắc lại các dấu hiệu chia hết, hệ thống hóa các dạng bài tập HS ghi nhận 5-Hướng dẫn về nhà(2 ph) -Nắm vững các dấu hiệu chia hết -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN : 109 ; 110 tr 42 SGK ;133 đến 136 SBT -Xem trước bài mới : Ước và bội IV_RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docTiet 24 DAU HIEU CHIA HET CHO .doc
Giáo án liên quan