Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 16

I-MỤC TIÊU :

1 - Kiến thức: - Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh

2 - Kĩ năng: Biết được tính chất hai góc đối đỉnh, vẽ được hai góc đối đỉnh

3 – Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.

II- CHUẨN BỊ :

1 Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Bài tập 1; BP2: Hướng dẫn biểu diễn số hữu tỉ trên trục số)

- Phương pháp: Phát hiện và nêu vấn đề; tổ chức hoạt động nhóm.

2 Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, xem lại khái niệm và tính chất hai góc kề bù.

III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc46 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Ngày soạn: 17-8-2009 Ngày dạy 18-8-2009 Tiết :1 Tuần:1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I-MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức: - Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh 2 - Kĩ năng: Biết được tính chất hai góc đối đỉnh, vẽ được hai góc đối đỉnh 3 – Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II- CHUẨN BỊ : 1 Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Bài tập 1; BP2: Hướng dẫn biểu diễn số hữu tỉ trên trục số) - Phương pháp: Phát hiện và nêu vấn đề; tổ chức hoạt động nhóm. 2 Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, xem lại khái niệm và tính chất hai góc kề bù. III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Dặn dò nhắc nhỡ đầu năm học: Sách, vở, thước thẳng, thước đo góc 2/ Kiểm tra bài cũ : (5’) Câu hỏi kiểm tra Phương án trả lời B.Đ Đ.T ? Nêu khái niệm và tính chất hai góc kề bù? Ø Hai góc có tổng số đo 1800 có phải là hai góc kề bù không? Cho ví dụ * Hai góc kề bù là hai góc có một cạnh chung; hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau. * Hai góc kề bù có tổng số đo 1800 * Chưa chắc đã kề bù – Nêu được ví dụ 4đ 4đ 2đ TBK 3/ Giảng bài mớiä: a/ Giơí thiệu bài: (2’) GV giới thiệu chương trình hình học lớp 7 - Chương 1:Đường thẳng vuông góc – Đường thẳng song song. b/ Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 12’ HOAT ĐỐNG 1: Tìm hiểu khái niệm hai góc đối đỉnh ?. Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O ƒ GV dựa vào hình vẽ : Hai góc O1, O3 được gọi là hai góc đối đỉnh. Cho HS làm ?1. Từ đó rút ra định nghĩa hai góc đối đỉnh · GV giới thiệu cách nói khác của hai góc đối đỉnh và cho học sinh làm ?2. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời. HS : Hai góc O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. y’ x 2 O4 x’ y Hai góc O1, O3 được gọi là hai góc đối đỉnh 16’ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất của hai góc đối đỉnh GV : Hãy đo góc O1, góc O3. So sánh số đo hai góc đó. · GV : Hãy đo góc O2, góc O4. So sánh số đo hai góc đó. · Từ đó dự đoán kết quả. · GV cho học sinh tập suy luận để thấy hai góc đối thì bằng nhau HS: Đo và nhận thấy các cặp góc trên có số đo bằng nhau HS Khá: Dựa vào bài mẫu để tập suy luận O2 = O4 HS Khá giỏi: Rút ra tính chất có ý đúng. 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh Xem hình vẽ ta có : O1 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (1) O3 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (2) So sánh (1) và (2) ta có : O1 + O2 = O3 + O2 Suy ra : O1 = O3. Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 12 ¢ HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố ?. Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? Cho HS vẽ hình minh họa. Tổ chức hoạt động nhóm giải bài tập số 1 và số 2. Cho hs làm bt 4 vào vở: vẽ góc xBy có số đo 60 độ,vẽ góc đđ của nó và nêu số đo góc đó.) Bài tập 1: a/ HSTB: …x’Oy’……. ;…tia đối… b/ HSTB Khá: ….hai góc đối đỉnh,….tia đối…,Oy’ là tia đối của cạnh Oy. Bài tập 2: HSTB a) …… đối đỉnh. b) …… đối đỉnh. 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’) -Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. -Bài tập về nhà: 3; 4 ; 5 (trang 83 SGK), bài 1; 2; 3 (trang 73, 74 SBT) iV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 17-8-2009 Ngaỳ dạy: 19/08/2009 Tiết: 2 LUYỆN TẬP (Hai góc đối đỉnh) I-MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về định nghĩa hai và tính chất của góc đối đỉnh 2 - Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức về góc đối đỉnh để giải toán. 3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II - CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Hệ thống kiến thức) - Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm. 2 -Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất hai góc đối đỉnh. Giấy gấp. III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh: 2/ Kiểm tra bài cũ : (6’) Câu hỏi kiểm tra Phương án trả lời B.Đ Đ.T HS1: ? Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. * Giải bài tập 5 /tr82 SGK. Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. xOy và x’Oy’; x’Oy và xOy’ là các cặp góc đối đỉnh y’ x 2 O4 x’ y a+ Vẽ được góc ABC có số đo: 560. b+ Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Tính: ABC + ABC’ = 1800 (T/c góc kề bù). Suy ra: ABC’ = 1240. c+ Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. Tính: A’BC’ + ABC’ = 1800 (T/c góc kề bù). Suy ra: A’BC’ = 560. 2đ 3đ 5đ TB Khá HS2: ?. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình. Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Xem hình vẽ ta có : y’ x 2 O4 x’ y O1 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (1) O3 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (2) So sánh (1) và (2) ta có : O1 + O2 = O3 + O2 Suy ra : O1 = O3. 4đ 6đ TB - GV nhận xét – đánh giá 3/ Giảng bài mớiä: a/ Giơí thiệu bài: (1’) · GV: Nhằm củng cố khái niệm và tính chất về hai góc đối đỉnh. Hôm nay ta tiến hành đi vào tiết Luyện tập b/ Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 5’ HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thông kiến thức · GV sử dụng BP1 và kết hợp kết quả kiểm tra bài cũ chốt, hệ thống lại một số kiến thức cơ bản + Quan sát và tái hiện kiến thức 1. Hệ thống kiến thức y’ x O x’ y Ox và Ox’ đối nhau Oy và Oy’ đối nhau xx’ và yy’ cắt nhau tại O xOy và x’Oy’ đối đỉnh xOy’ và x’Oy đối đỉnh xOy = x’Oy’ xOy’ = x’Oy 30’ HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập 8’ 8’ 7’ 4’ 3’ ƒ GV cho HS đọc đề bài tập 6/tr 83 SGK. ?. Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? * Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm. + Cho các nhóm giải trên cơ sở hướng dẫn của GV (Chú ý cách trình bày bài giải theo kiểu chứng minh để HS quen dần với bài toán hình học) * GV cho HS làm bài 7/tr 83 SGK. * Tổ chức hoạt động nhóm. +Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do. ƒ GV cho HS làm bài 8/tr83 SGK). Gọi 2 HS lên bảng vẽ ƒ GV cho học sinh rút ra nhận xét ƒ GV cho học sinh làm tiếp bài tập 9/tr 83 SGK. Qua đó cho học sinh thấy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông. ƒ GV cho học sinh thực hiện bài tập 10/tr83 SGK và rút ra nhận xét HSTB Khá : Vẽ xOy = 470 , vẽ tia đối Ox’ của tia Ox, vẽ tia đối Oy’của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc bằng 470 HS giải theo nhóm bài tập số 7 HSTB: HSTB: Vẽ được hình và nêu đúng tên góc Bài tập 6/tr83SGK: Giải: Ta có: O1 = O3 (t/c hai góc đối đỉnh) O1 + O2 = 1800 (kề bù) O2 = 1800 – O1 = 1800 – 470 = 1330 O4 = O2 = 1330 (t/c hai góc đối đỉnh) Bài tập 7/tr83 O1 = O4 (T/c góc đối đỉnh) O2 = O5 (T/c góc đối đỉnh) O3 = O6 (T/c góc đối đỉnh) xOz = x’Oz’(T/c góc đối đỉnh) xOy’= x’Oy(T/c góc đối đỉnh) y’Oz = yOz’(T/c góc đối đỉnh) xOx’ = yOy’ = zOz’ = 1800 Bài tập 8/tr83 Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. Bài tập 9/tr83 xAy và yAx’ là hai góc vuông mà không đối đỉnh. Bài tập 10/tr83 Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Bài tập về nhà 4,5,6 trang 74 SBT. - Xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc” và chuẩn bị êke Cho HS làm bài số 7 trang 74 SBT Bài tập dành cho học sinh giỏi {Trên cơ sở bài tập 7 tìm số cặp góc đối đỉnh có được khi 4; 5; 6; … n đường thẳng cắt nhau. HD: Tìm số góc tạo thành từ n tia chung gốc IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 18/08/2009 Ngày giảng: 25/08/2009 Tiết 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Tuần 2 I-MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức: - Nắm được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, công nhận tính chất của đường thẳng vuông góc, hiểu thế nào là trung trực của một đoạn thẳng 2 - Kĩ năng: - Biết được các cách vẽ đường thẳng vuông góc, bước đầu tập suy luận. 3 – Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Trình bày minh họa cách vẽ hai đường thẳng vuông góc; BP2: Bài tập 11/tr 86SGK).Phiếu học tập có nội dung như bảng phụ BP2 - Phương pháp: Trực quan; phát hiện vấn đề; giải quyết vấn đề, tổ chức hoạt động nhóm. 2 -Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm; giấy gấp; ê-ke. Kĩ năng xác định số đo của góc. Khái niệm và tính chất của hai góc đối đỉnh. III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh: 2/ Kiểm tra bài cũ : (6’) Đ.T Câu hỏi kiểm tra Phương án trả lời B.Đ Y HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ xAy = 900. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy * Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. x * Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. * Vễ được hình đúng nội dung y’ A y x’ 6đ 4đ - GV nhận xét – đánh giá. 3/ Giảng bài mớiä: a/ Giơí thiệu bài: (1’) x’Ay’ và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu. b/ Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc · GV cho HS cả lớp làm ?2 · GV vẽ đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và xOy có số đo bằng 900; yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ và tóm tắt nội dung. ?. Cho ? ?. Tìm ? Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời (dựa vào bài số 9/tr 83 nêu cách suy luận) · GV nêu các cách diễn đạt như SGK (84SGK) ?. (HS Khá - Giỏi): Hai đường thẳng a và a’ cắt nhau và tạo ra bốn góc bằng nhau thì a có vuông góc với a’ không? ?. Để vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước ta thực hiện như thế nào? Ta cùng tìm hiểu qua hoạt động 2. HS cả lớp gấp theo hình 3a, 3b và xác định được số đo các góc: Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng và 4 góc tạo thành đều là góc vuông. Cho: xx’ yy’ = {O}; xOy = 900 Tìm: xOy’ = x’Oy = x’Oy’ = 900. Giải thích HSTB Khá trình bày bài tương tự bài tập 9/tr 83 SGK HS tiếp cận thông tin: Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. 1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Định nghĩa vHai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Ký hiệu xx’ yy’ xx’ yy’ = {O}; xOy = 900 xx’ yy’ 11’ HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc · GV cho HS làm bài tập ?3 và hoạt động nhóm bài ?4 Sử dụng bảng phụ BP1 minh họa cách vẽ hai đường thẳng vuông góc ?. Với một điểm A và một đường thẳng a cho trước; ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thăng b thoả: Ab; ab? -Hoạt động nhóm và trình bày kết quả trên bảng nhóm. -Theo dõi và tự kiểm tra kết quả - !?!?!? - Có thể học sinh khá giỏi phát hiện được: chỉ có thể vẽ được một đường thẳng b 2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc Tham khảo SGK trang 85 Tính chất (thừa nhận) Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. 10’ HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng · GV Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d AB. Gọi 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở. · GV giới thiệu: Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. ? Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? · GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại. ?. Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm thế nào? ?. Cho HS làm bài tập: Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB HS TB Khá: trả lời có ý đúng HS nhắc lại : Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy HS Khá: * Xác định trung điểm đoạn thẳng. * Vẽ qua trung điểm đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng. Cả lớp cùng thực hiện. HS Khá lên bảng vẽ và trình bày các bước vẽ: * Vẽ trung điểm M của AB. * Vẽ đường thẳng d đi qua M và vuông góc với AB 3/ Đường trung trực của đoạn thẳng Định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy 5’ HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố Giải bài tập 11/tr 86 SGK (Đề bài trên bảng phụ BP2) Tổ chức hoạt động nhóm trên phiếu học tập. Giải bài tập 12/tr 86 SGK Câu a (HS TB Yếu) Câu b (HSTB) – Yêu cầu học sinh nêu ví dụ Hoạt động nhóm trên phiếu học tập và trả lới trên bảng phụ. Kết quả: Bài 11: a) …… cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. b) …… c) …… có một và chỉ một …… Bài 12: a) Đúng. b) Sai. v BÀI TẬP: Bài 11/tr86 SGK Từ cà cụm từ cần điền: a) …… cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. b) …… c) …… có một và chỉ một …… Bài 12/tr86 SGK a) Đúng. b) Sai. 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) -Nắm chắc khái niệm hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. Tính chất của đường thẳng vuông góc. - Bài tập về nhà 18 SGK và 10, 11 trang 75 SBT. Bài tập dành cho học sinh giỏi {Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu đường trung trực? Vì sao? HD: - Xác định số trung điểm của đoanï thẳng. Aùp dụng tính chất. IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 23/08/2009 Ngày giảng: 26/08/2009 Tiết 4 LUYỆN TẬP (Hai đường thẳng vuông góc) I-MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về hai đường thẳng vuông góc. 2 - Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước vàvuông góc với một đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, vận dụng kiến thức để giải toán. Bước đầu tập suy luận. 3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II - CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP1: Hệ thống kiến thức) - Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm. 2 - Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất hai đường thẳng vuông góc. Giấy gấp. III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh: 2/ Kiểm tra bài cũ : (6’) Đ.T Câu hỏi kiểm tra Phương án trả lời B.Đ TB Yếu HS1: ? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và Oxx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc xx’. Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Vẽ và nêu được cách vẽ 6đ 4đ TB HS2: ?. Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó Vẽ và nêu được cách vẽ 5đ 5đ *Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ - GV nhận xét – đánh giá 3/ Giảng bài mớiä: a/ Giơí thiệu bài: (1’) · GV: Nhằm củng cố khái niệm và tính chất về hai đường thẳng vuông góc. Hôm nay ta tiến hành đi vào tiết Luyện tập b/ Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 5’ : HOẠT ĐỘNG 1 Hệ thông kiến thức Sử dụng bảng phụ BP1 xx’ cắt yy’ có : xOy = 900 Qua điểm A có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với a d là trung trực của AB 30’ HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập · GV cho 1 HS lên bảng làm bài tập 18 (Tr 87 SGK) và kiểm tra vở một số HS · GV cho HS cả lớp vẽ lại hình 11 (Tr 87 SGK) và cho một HS nêu lại trình tự vẽ. · GV cho các nhóm làm trên bảng nhóm bài tập 20 với đơn vị là đề–ci–mét. Sau đó treo các bảng nhóm và cho cả lớp cùng nhận xét. · GV cho HS ghi bài tập : Cho góc x’Oy và góc yOx là hai góc kề bù. Vẽ tia Ot’và tia Ot lần lượt là tia phân giác của góc x’Oy và yOx. Hai tia Ot’ và Ot có tạo thành góc vuông không ? Tại sao ? GV gợi ý bằng cách cho HS điền vào chỗ trống : Ta có xOy + yOx’ = 1800 (vì kề bù) yOt = xOy ( vì tia Ot … ) yOt’ = yOx’( vì tia Ot’ ) Suy ra tOt’ = tOy + yOt’= … + … = … =.1800 = … Vậy Ot ? Ot’ ?.Từ đó rút ra kết luận? HS lên bảng làm bài tập 18 (Tr 87 SGK) HS vẽ hình 11 và nêu trình tự . HS làm theo đúng yêu cầu của bài tập 20 HS ghi bài tập và giải theo hướng dẫn của GV Ta có : xOy + yOx’ = 1800 (vì kề bù) yOt = xOy ( vì tia Ot là tia phân giác của góc xOy) yOt’ = yOx’( vì tia Ot’ là tia phân giác của góc yOx’) Suy ra: tOt’ = tOy + yOt’ = … = 900 Vậy Ot Ot’ HS rút ra kết luận : Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông. Ta co ù : xOy + yOx’ = 1800 (vì kề bù) yOt = xOy ( vì tia Ot là tia phân giác của góc xOy) yOt’ = yOx’( vì tia Ot’ là tia phân giác của góc yOx’) Suy ra tOt’ = tOy + yOt’ = … = 900 Vậy : Ot Ot’ Kết luận : Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông. 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) Bài tập về nhà 10, 11,12, 13,14,15 (trang 75 SBT). Xem trước bài : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 24/08/2009 Ngày giảng: 01/09/2009 Tiết 5 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG Tuần 3 I-MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức: Nắm được tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 2 - Kĩ năng: -Biết được tên gọi các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, bước đầu tập suy luận 3 – Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II- CHUẨN BỊ : 1-Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP1: hình vẽ 12/tr88 SGK; BP2: bài tập 21 /tr 98 SGK) - Phương pháp: Trực quan, tìm hiểu vấn đề;, tổ chức hoạt động nhóm. 2- Học sinh: Bảng nhóm; thước kẻ. Ôn khái niệm và tính chất góc kề bù; góc đối đỉnh. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh: 2/ Kiểm tra bài cũ:(6’) Đ.T Câu hỏi kiểm tra Phương án trả lời B.Đ TB HS1: Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B. Vẽ được hình và trả lời câu hỏi 5đ 3đ 2đ - GV nhận xét – đánh giá. GV đánh số các góc như hình 12 SGK. 3/ Giảng bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1’) Các góc trên, có những cặp góc có vị trí giống nhau, tên gọi và tính chất của chúng trong một số trường hợp đặc biệt như thế nào ? Tiết này ta sẽ tìm hiểu. b/ Tiến hành tiết dạy: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 13’ HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu góc so le trong; góc dồng vị · GV treo bảng phụ BP1có vẽ hình 12 và giới thiệu : hai cặp góc so le trong là và ; và . Bốn cặp góc đồng vị là : và ; và ; và ; và . · GV giới thiệu rõ hơn thuật ngữ “góc sole trong”,”góc đồng vị”. Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong (phần màu sẫm) và giải ngoài (phần còn lại). Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến. Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b. · GV treo bảng phụ BP2 hình 14 trang 89 SGK và yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong các câu. Sau khi nghe GV giải thích tên gọi HS có thể chỉ ra các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vị. HSTB đứng tại chỗ trả lời bài 21. … sole trong … đồng vị … đồng vị … cặp góc sole trong 1. Góc so le trong. Góc đồng vị Hai cặp góc so le trong là và ; và . Bốn cặp góc đồng vị là : và ; và ; và ; và . 14’ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất · Cho HS thực hiện ?2 Tổ chức hoạt động nhóm Tóm tắt : Cho c c = = 450 Tìm a) = ? ; = ? So sánh. b) = ? So sánh và c) Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của nó. Từ đó nêu nhận xét tổng quát. Thực hiện ?2 Sau đó nhận xét về số đo các góc so le trong còn lại, số đo hai góc đồng vị nếu cómột cặp góc sole trong bằng nhau. 2/ Tính chất Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. 8’ HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố Hướng dẫn giải bài tập 22/tr89 SGK. Sau đó kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét trên, hãy phát biểu tổng hợp lại. Tổ chức hoạt động nhóm * Kết hợp; bổ sung và chốt lại tính chất: Thực hiện và trình bày trên bảng nhóm Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) Nắm chắc khái niệm các góc: so le trong; đồng vị,….. và tính chất. Bài tập về nhà : Bài 23 (Tr 89 SGK), bài 16,17,18,19,20 (Tr 75,76,77 SBT) IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:

File đính kèm:

  • docHINH 7(1).doc
Giáo án liên quan