I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Học sinh biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh một định lý
2) Kỹ năng:
- Biết đưa một định lý về dạng: “Nếu . thì .”
- Làm quen với mệnh đề logic:
3) Thái độ: Nhiệt tình, tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-êke
III. Tiến trỡnh bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 12: Định lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 12 Ngày dạy:
TIẾT 12: Định lý
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh một định lý
Kỹ năng:
- Biết đưa một định lý về dạng: “Nếu ... thì ...”
- Làm quen với mệnh đề logic:
Thái độ: Nhiệt tình, tự giác học tập.
II. Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-êke
III. Tiến trỡnh bài giảng:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
HS1: - Phát biểu nội dung tiên đề Ơclit ?
- Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song song?
- Vẽ hình minh hoạ ?
Bài mới :
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lý.
GV cho HS đọc phần định lý (SGK-99)
H: Vậy thế nào là 1 định lý ?
-GV cho HS làm ?1 (SGK)
-Hãy lấy thêm ví dụ về định lý
-Vẽ hình minh hoạ cho định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” ?
-Định lý cho biết điều gì ? Suy ra điều gì ?
-GV giới thiệu GT, KL của định lý
-Vậy mỗi định lý gồm mấy phần ? là những phần nào ?
-GV giới thiệu kết cấu “Nếu... thì…” của định lý
-GV cho HS phát biểu lại định lý “Hai góc đối đỉnh’ dưới dạng “nếu…thì...”
-GV cho HS làm ?2 (SGK)
Gọi một học sinh lên bảng viết GT-KL của định lý
-GV dùng bảng phụ nêu BT49 yêu cầu học sinh làm
GV KL và chuyển mục.
Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV
-HS phát biểu lại 3 định lý của bài: “Từ vuông góc đến song song”
-HS lấy thêm ví dụ về định lý
-Học sinh vẽ hình 2 góc đối đỉnh
HS: Cho và là 2 góc đối đỉnh
Suy ra:
HS: Một định lý gồm 2 phần: GT và KL
Học sinh phát biểu định lý 2 góc đối đỉnh dưới dạng
“nếu…thì...”
Học sinh thực hiện ?2 (SGK)
Một HS lên bảng viết GT-KL của định lý
HS làm BT 49 (SGK) chỉ ra GT, KL của các định lý
1. Định lý:
-Là một tính chất được khẳng định là đúng không phải bằng đo đạc mà bằng suy luận.
*Định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
GT và là 2 góc đối
đỉnh
KL
*Chú ý: Mỗi định lý gồm hai phần:
+) GT: là những điều cho biết trước
+) KL: Những điều cần suy ra
?2:
GT a // c; b // c
KL a // b
Bài 49 (SGK)
(Bảng phụ)
Hoạt động 2: Chứng minh định lý .
GV trở lại định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
H: để có KL: , ta đã suy luận như thế nào ?
GV: Quá trình suy luận trên đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lý
-GV giới thiệu ví dụ
H: Tia phân giác của góc là gì
Vậy khi Om là phân giác của ta có điều gì ?
-Tương tự, khi On là phân giác của ta có điều gì ?
-Mà Vì sao ?
-Vậy Vì sao ?
H: Qua ví dụ trên, muốn chứng minh một định lý ta cần làm như thế nào ?
-Vậy chứng minh định lý là gì
-GV yêu cầu HS làm BT 50
GV kết luận.
Học sinh nhắc lại quá trình suy luận để có
Học sinh đọc định lý (2 cách SGK-100)
-Học sinh quan sát hình vẽ, GT, KL của định lý
HS phát biểu định nghĩa tia phân giác của góc
HS:
HS: (kề bù)
HS:
-Học sinh rút ra nhận xét
HS: là dùng lập luận để đi từ GT đến KL
Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL của BT 50
2. Chứng minh định lý
Ví dụ:
kề bù
GT Om là phân giác
On là phân giác
KL
CM
(Om là p.giác…)
(On là p.giác…)
(kề bù)
Hay (Oz nằm giữa)
*Chú ý: Muốn chứng minh 1 định lý ta cần:
+Vẽ hình m.hoạ cho định lý
+Dựa theo h.vẽ, viết GT-KL bằng ký hiệu
+Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến KL
Bài 50 (SGK)
GT ;
KL a // b
Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Nắm được các bước chứng minh một định lý
- BTVN: 51, 52 (SGK) và 41, 42 (SBT)
IV. Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan ht12.docx