I. MỤC TIÊU :
Kiến thức cơ bản:
- HS nắm được định nghĩa tính chất về góc của tam giác vuông định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
Kỹ năng cơ bản:
- Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc cuả tam giác, giải 1 số bài tập.
Tư duy:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II. PHƯƠNG PHP:
III. CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phu
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2421 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 18: Tổng ba góc của một tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9
Tiết : 18
§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức cơ bản:
- HS nắm được định nghĩa tính chất về góc của tam giác vuông định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
Kỹ năng cơ bản:
- Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc cuả tam giác, giải 1 số bài tập.
Tư duy:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II. PHƯƠNG PHÁP:
III. CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phu
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6 ph)
Phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác
Cho DABC, hãy tính số đo , biết = 850, =500
- Nêu câu hỏi
- Gọi HS lên bảng
- Nhận xét đánh giá - cho điểm
- Giới thiệu tam giác vuông, nhọn, tù
-1 HS lên bảng
Cả lớp làm vào tập
Giải
= 1800-(+)
=1800-(850+500) = 450
HS nhận xét
Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực (10 ph)
2. Áp dụng vào tam giác vuông
Định nghiã
Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông
DABC vuông tại A
AB, AC là 2 cạnh góc vuông
BC là cạnh huyền
-Định lý: trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau
+= 900
-Gọi HS phát biểu định nghĩa tam giác vuông?
-GV vẽ hình lên bảng
DABC có = 900 ta nói DABC vuông tại A
-Giới thiệu: “Cạnh huyền là cạnh đối diện với góc vuông”
- Yêu cầu HS vẽ DDEF (= 900) chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền?
-Khi vẽ tam giác vuông ta cần chú ý gì? Dùng dụng cụ nào để vẽ?
-Tam giác ABC vuông tại A, có + bằng bao nhiêu độ?
-và có quan hệ gì?
(Hai góc có tổng số đo bằng 900 gọi là 2 góc như thế nào?)
-Từ kết quả trên ta có kết luận gì?
-Trong một tam giác vuông, 2 góc nhọn như thế nào?
- Cho DABC biết = 900, =600. Tính =?
-GV nhận xét
-HS phát biểu định nghĩa tam giác vuông
-HS vẽ tam giác vuông ABC
(= 900)
DE, EF 2 cạnh góc vuông
DF: cạnh huyền
-Vẽ tam giác có 1 góc vuông, dùng êke để vẽ
+= 1800-= 1800-900=900
vàphụ nhau
-Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900
-Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau
-HS làm BT vào vở
-1 HS lên bảng thực hiện
DABC vuông tại A
nên= 900-= 900 -600 = 300
-HS nhận xét
Hoạt động 3: Định lý đảo (15 ph)
3. Góc ngoài của tam giác
là góc kề bù với góc trong của tam giác đó
là góc ngoài của DABC
Định lí:
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
Nhận xét:
Góc ngoài của một tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
>, >
GV treo bảng phụ (góc ngoài)
-Nhận xét quan hệ của và ? ( có vị trí như thế nào đối với của tam giác ABC?)
- là góc ngoài tại đỉnh C của DABC
-Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh B và A?
-Hãy điền vào chỗ trống sau:
= 1800 - ……
+= …… -
-Hãy so sánh và +?
-Mà và là 2 góc trong không kề với góc ngoài . Vậy ta có định lý nào nói về tính chất góc ngoài của tam giác (quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó)
-GV nêu tính chất
-Hãy so sánh và, và ? Giải thích ?
-Như vậy góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó.
-Quan sát hình vẽ (mới vẽ), cho biết lớn hơn những góc nào của tam giác ABC ?
và kề bù
-HS phát biểu định nghĩa góc ngoài của tam giác
= 1800 - (kề bù)
+= 1800 -
=+= 1800 -
-HS nhận xét góc ngoài cuả tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó
>, >
Theo định lý về tính chất góc ngoài của tam giác =+
-Góc ngoài cuả tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
lớn hơn và
Hoạt động 4: Ứng dụng (5 ph)
Hoạt động 5: Củng cố (8 ph)
Hoạt động 4: Củng cố
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghiã và định lý trong bài
- Làm các BT 4,5,6 trang 108,109 SGK
- TIết sau "Luyện tập "
Cho hình vẽ sau
a) Đọc tên các tam giác vuông trong hình trên chỉ rõ vuông tại đâu?
b) Tính các giá trị x,y trên hình vẽ 47, 48, 49 SGK
HS lên bảng
a) DABC vuông tại A
DAHB, DAHC vuông tại H
b) H47:
x = 1800 – (900 +550)=350
H48:
x = 1800-(300 +400)= 1100
H49:2x = 1800 -500 = 1300
x = 1300:2=650
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
File đính kèm:
- tiet 18.doc