IMỤC TIÊU :
Kiến thức cơ bản:
- Ap dụng định nghiã hai tam giac bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứnh bằng nhau.
Kỹ năng cơ bản:
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghiã hai tam giac bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứnh bằng nhau
Tư duy:
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác trong tính toán.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận.
II. PHƯƠNG PHÁP:
III. CHUẨN BỊ :
GV: Thước thẳng có giơí hạn đo, thươc đo góc, êke, bảng phụ
HS: Thước thẳng có chia khoảng, êke, thước đo góc, làm BT ở nhà
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Tiết : 21
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy :
IMỤC TIÊU :
Kiến thức cơ bản:
- Aùp dụng định nghiã hai tam giac bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứnh bằng nhau.
Kỹ năng cơ bản:
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghiã hai tam giac bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứnh bằng nhau
Tư duy:
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác trong tính toán.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận.
II. PHƯƠNG PHÁP:
III. CHUẨN BỊ :
GV: Thước thẳng có giơí hạn đo, thươcù đo góc, êke, bảng phụ
HS: Thước thẳng có chia khoảng, êke, thước đo góc, làm BT ở nhà
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ
-Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
-Cho DDEF= DMNP. Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của 2 tam giác
- Nêu câu hỏi và treo bảng phụ
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy
-Nhận xét đánh giá - cho điểm
kiểm tra 2 tập của HS
-HS lên bảng HS
+Đn 2 tam giác bằng nhau
+Do DDEF = DMNP (gt)
nên DE = MN=2,2;
EF=NP =2,5;DF=MP= 3,3;
== 550, == 900, = = 900 -550= 350
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 12 trang 112
Cho DABC = DHIK trong đó AB=2cm; =400; BC=4 cm.Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của DHIK?
Vì DABC = DHIK nên theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta suy ra những cặp góc nào bằng nhau?
-Giả thiết cho những yếu tố nào?
- Từ đó ta suy ra điều cần tìm
- Gọi HS vẽ hình
-HS kể ra những cặp cạnh góc tương ứng bằng nhau
Giải
Do DABC = DHIK
Nên: HI=AB= 2cm,
IK=BC = 4cm;= = 400
Vậy: DHIK có HI = 2cm;
IK = 4cm; = 400
Bài 13 trang 112
Cho DABC = DDEF. Tính chu vi mỗi tam giác nói trên biết AB= 4cm, BC=6cm, DF = 5cm
-Yêu cầu HS đọc đề; cho biết điều gì?
-Tính gì?
-Tính chu vi của tam giác ta làm sao?
Muốn tính CVtam giác ta cần có những số liệu nào? (cần số đo 3 cạnh)
DABC = DDEF ta được các cạnh như thế nào?
-Gọi HS lên bảng
-inh2
-Nhận xét
HS cả lớp đọc đề bài tập
-Chu vi của tam giác bằng tổng ba cạnh
Giải
Vì DABC = DDEF
nên: AB = DE= 4cm;
BC=EF= 6; AC=DF=5 (cm)
* Chu vi DABC
AB+BC+CA=4+6+5=15cm
* Chu vi DDEF
DE+EF+DF=4+6+5=15cm
-HS làm BT vào vở
Bài 14 trang 112
Cho hai tam giác bằng nhau: DABC và 1 tam giác có 3 đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác đó biết rằng: AB=KI;=
-Đề yêu cầu gì?
-Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau cần chú ý gì? (chỉ rõ các đỉnh tương ứng)
-Tìm các đỉnh tương ứng của 2 tam giác trên
-GVHD
-Viết kí hiệu bằng nhau của 2 tam giác
Giải
AB=KI;=
Þ DABC = DIKH
Hoạt động 3: Củng cố
- Làm các BT 22,23 SBT trang 100
- Xem trước bài "trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh”
- Phát biểu định nghiã hai tam giác bằng nhau
- Khi viết ký hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì?
-HS phát biểu định nghiã
-Chú ý các đỉnh tương ứng
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
File đính kèm:
- tiet 21.doc