I: MỤC TIÊU
* Học xong bài này học sinh cần phải .
- biết được khái niệm về hàm số
+ Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại ượng kia hay không . Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản .Giáo án Toán lớp 7 -
+ Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến.
II : CHUẨN BỊ .
+ Học sinh làm bài tập .
III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2128 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 29: Hàm số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn .
Ngày dạy .
Tiết 29: hàm số
I: Mục tiêu
* Học xong bài này học sinh cần phải .
- biết được khái niệm về hàm số
+ Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại ượng kia hay không . Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản .
+ Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến.
II : Chuẩn bị .
+ Học sinh làm bài tập .
III: Nội dung và phương pháp .
A : ổn định tổ chức .
B : Kiểm tra bài cũ .
C : Làm việc với nội dung mới .
Phương Pháp
Nội dung
? Khi t thay đổi thì T ( 0C ) như thế nào.
? Một giá trị t ( giờ ) thì xác đinh bao nhiêu giá trị T ( 0 C )
? Học sinh đọc VD 2
? m và V là hai địa lượng liên hệ với nhau theo công thức nào .
? Cho học sinh thảo luận nhóm
?1 :
? Đại diện các nhóm cho ý kiến .
? Thời gian ( h) của một chuyển động đều trên 50 km tỷ lệ nghịch với vận tốc V ( km/h ) .
? Học sinh thảo luận nhóm cho kết quả và nhận xét .
? Qua VD 1 rút ra nhận xét gì .
? GV Thông báo T là một hàm số của t
? Trong VD 2 thì đâu là hàm số .
? Gv : Giới thiệu định nghĩa sgk .
* Học sinh đọc chú ý .
? Học sinh thảo luận nhóm bài tập 24 sgk
1: Một số VD về hàm số .
VD 1: Nhiệt độ T ( 0C) tại các thời điểm t( giờ) trong cùng một ngày được cho trong bảng .
t( giờ ) 0 4 8 12 16 20
t0C 20 18 22 26 24 21
VD 2: m = 7,8 V
?1: Giá trị tương ứng của m khi .
V = 1 ; 2 ; 3 ; 4
m= 7,8.1= 7,8
m = 7,8.2 = 15,6
m= 7,8.3 = 23,4
m= 7,8.4 = 31,2
?2: V 5 10 25 50
t = 50/V 10 5 2 1
*Nhận xét
Trong VD1 ta thấy.
+ Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t( giờ )
+Với mỗi giá trị của t ta luôn luôn xác định được chỉ 1 giá trị tương ứng của T là hàm số của t
VD 2và 3 ta nói m là hàm số của V ; t là hàm số của v
2: Khái niệm hàm số .
* Định nghĩa .
* Chú ý .
3: Bài tập .
1: Bài tập 24 ( sgk /63)
+y là hàm số của đại lượng x
2 : Bài tập 25 / sgk y = f ( x) = 3x2 + 1
f ( 1/2 ) = 7/4 ; f ( 1) = 4
f( 3 ) = 28
D : Củng cố
Bài tập.
E : Hướng dẫn học ở nhà
VI : Rút kinh nghiệm
Ngày soạn .
Ngày dạy .
Tiết 30 - luyện tập về hàm số
I: Mục tiêu
* Rèn luyện kĩ năng về sự nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không . Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản .
+ Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến số .
II : Chuẩn bị .
+ Học sinh làm bài tập .
III: Nội dung và phương pháp .
A : ổn định tổ chức .
B : Kiểm tra bài cũ .
? Nêu khái niệm về hàm số.
? Cho hàm sốy = 5x2 -2 tính f ( 1) ; f( -1) ; f( 2)
C : Làm việc với nội dung mới .
Phương Pháp
Nội dung
? Học sinh đọc đầu bài sgk .
? Làm thế nào để tính được
f( 1/2 ) = ? f(1) =? f( 3) = ?
? Hãy trình bày tại bảng
GV Uốn nắn chỗ sai .
? Hãy lập bảng để giải bài tập .
? Nêu lại khái niệm về hàm số .
y và x như thế nào .
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Học sinh thảo luận nhóm .
? Học sinh trình bày tại bảng .
? Đại diện các nhóm phát biểu .
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Học sinh thảo luận nhóm .
? Học sinh trình bày tại bảng .
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Học sinh thảo luận nhóm .
? Học sinh trình bày tại bảng .
? Đại diện các nhóm phát biểu .
1: Bài tập 25 / sgk 64 .
Cho hàm số y= f(x) = 3x2 +1
f( 1/2 ) = 3.( 1/2 )2 +1 = 7/4
f(1) = 3.1 +1 = 4
f( 3) = 3.32 +1 = 28
2: Bài tập 26 / sgk / 64.
x -5 - 4 -3 -2 0 1
y = 5x-1 -26 -21 -16 -1 -1 0
3: Bài tập 27 / sgk 64 .
a, Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x vì mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được duy nhất 1 giá trị của y
b, Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x?( hàm số )
4: Bài tập 28 / sgk 64 .
y = f( x) = 12/x
a, f( 5) = 12/5 ; f( -3) = 12/-3 =-4
b,
x - 6 - 4 -3 2 5 6
f(x)=12/ x -2 -3 - 4 6 12/5 2
5: Bài tập 29 / sgk 64 .
Cho hàm số y= f(x) = x2 -2
f( 2) = 22 -2 = 2
f( 1) = 12 -2 = -1
f( 0) = 02 -2 = -2
f( -1) = (-1)2 -2 = -1
f( -2) = (-2)2 -2 = 2
6: Bài tập30 / sgk 64 .
y = f( x) = 1- 8x
a, f( -1) = 9 ( đúng )
b, f (1/2 ) = -3 ( đúng )
c, f( 3) = 25 ( sai )
D : Củng cố
Bài tập.31/ sgk
E : Hướng dẫn học ở nhà
VI : Rút kinh nghiệm
Ngày soạn .
Ngày dạy .
Tiết 31 - Mặt phẳng toạ độ
I: Mục tiêu
+ Học sinh học xong bài này cần phải .
+Thấy được sự cần thiết phải có một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ .
+Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ đọ của nó .
Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn .
II : Chuẩn bị .
+ Học sinh xem trức bài .
+ Hệ trục toạ độ .
III: Nội dung và phương pháp .
A : ổn định tổ chức .
B : Kiểm tra bài cũ
C : Làm việc với nội dung mới .
Phương Pháp
Nội dung
? Học sinh đọc sgk
?Toạ độ địa lí của Mũi Cà Mâu làlà bao nhiêu .
+ Cặp số 104040/ Và 80 30/ cho ta biết điều gì .
? Học sinhđọc VD 2
Số ghế H 1 Cho ta biết điều gì ?
? GV Giới thiệu theo sgk .
Học sinh đọc sgk
+ Các trục 0x ; 0y được vẽ như thế nào .
+Góc vuông số 1 được toạ bới các tia nào
? Học sinh đọc sgk .
Xác định toạ độ diểm P người ta làm như thế nào .
? Đọc và cho biết yêu cầu ?1:
? Học sin thảo luận nhóm .
? Đại diện các nhóm cho kết quả .
GV Uốn nắn và sửa sai .
? Cho ( x0; y0 )xác định M như thế nào .
? Học sinh đọc VD sgk .?2 .
Các tô thảo luận nhóm .
? Đại diện các nhóm trả lời
1: Đặt vấn đề .
VD 1: Toạ độ địa lí của Mũi Cà Mâu là 104040/ Và 80 30/
VD 2: Chữ H chỉ số thứ tự dãy ghi số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy .
2: Mặt phẳng toạ độ
II 2 I
1
-2 -1 0 1 2
-1
III -2 IV
+ Hệ trục toạ độ x0y .
+ Các trục 0x ; 0y gọi là các trục toạ độ trong đó 0x gọi là trục hoành ; 0y gọi là trục tung .( 0x vẽ nằm ngang ,0y vẽ thẳng đứng )
+Giao điểm 0 biểu diễn số 0 của hai trục gọi là gốc toạ độ
+Mặt phẳng có hệ trục toạ độ x0y gọi là mặt phẳng toạ độ x0y
+Góc phần tưI ; II; III ; IV theo thứ tự ngược kim đồng hồ
* Chú ý / sgk
Toạ độ của một điểm nằm trong mặt phẳng toạ độ .
+ Cặp số ( 1,5 ; 3 ) gọi là toạ độ của điểm P và kí hiệu P ( 1,5;3 )
- số 1,5 gọi là hoành độ , số 3 gọi là tung độ của điểm P
3 P
II 2 I
1
-2 -1 0 1 2
-1
III -2 IV
?1: P ( 2;3) ; Q ( 3;2 )
Mỗi điểm M xác định cặp số( x0; y0 ) ngược lại cặp số ( x0; y0 ) xác định điểm M
* Cặp số( x0; y0 ) gọi là toạ độ của điểm M
x0 là hoành độ , y0 gọi là tung độ của điểm M
điểm M có toạ độ( x0; y0 ) được kí hiệulà M ( x0; y0 )
3
II 2 I
yo M
1
-2 -1 0 1 x0 2
-1
III -2 IV
D : Củng cố
Bài tập 32 ; 33 sgk .
E : Hướng dẫn học ở nhà .
VI : Rút kinh nghiệm .
File đính kèm:
- giao an(1).doc