Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 34: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

I.Mục tiêu:

1) Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

2) Kỹ năng:

- Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông

- Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau

3) Thái độ: Nhiệt tình, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

GV: SGK-thước thẳng-com pa-phấn màu-thước đo góc

HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc.

III. Tiến trỡnh bài giảng:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Cho và . Nêu điều kiện cần để có hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g

- Cho có AB = AC, M là trung điểm của BC chứng minh:

a) AM là phân giác của góc A và

b) AM là đường trung trực của BC

 

docx2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2533 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 34: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 19/12/2011 Tiết 34 Ngày dạy: 26/12/2011 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (TT) I.Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2) Kỹ năng: - Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông - Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau 3) Thái độ: Nhiệt tình, cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV: SGK-thước thẳng-com pa-phấn màu-thước đo góc HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc. III. Tiến trỡnh bài giảng: Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : - Cho và . Nêu điều kiện cần để có hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g - Cho có AB = AC, M là trung điểm của BC chứng minh: a) AM là phân giác của góc A và b) AM là đường trung trực của BC Bài mới : Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK) -Nêu cách vẽ hình của BT ? -Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài tập -Nêu cách chứng minh: AD = BC? H: AD và BC là 2 cạnh của 2 tam giác nào? -Hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng nhau ? -Hãy chứng minh ? -GV có thể gợi ý học sinh cách làm -Để chứng minh OE là phân giác của , ta cần chứng minh điều gì ? -Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng phần chứng minh -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK) -GV hướng dẫn HS vẽ hình của bài toán -Gọi một học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài toán -Hãy chứng minh ? -Hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào? -Có nhận xét gì về 2 cạnh AB và AC ? GV kết luận. -Học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK) -HS nêu các bước vẽ hình và ghi GT-KL của bài toán HS: AD = BC -Một HS lên bảng trình bày phần chứng minh -Học sinh quan sát hình vẽ, nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác Hoặc có thể làm theo gợi ý của GV HS: OE là phân giác của (hay ) -Học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK) -Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập vào vở -Học sinh nêu cách chứng minh HS: AB = AC (2 cạnh t/ứng) Bài 43 (SGK) a) và có: Ô chung OA = OC (gt) OB = OD (gt) AD = BC (2 cạnh t/ứng) b) Ta có: OA = OC (gt) OB = OD (gt) hay AB = CD (1) Có: (phần a) (2 góc t/ứng) (2) Mà: (hai góc kề bù) (3) Từ (1), (2), (3) suy ra c) Xét và có: OA = OC (gt) OE chung EA = EC () (2 góc t/ứng) OE là phân giác của Bài 44 (SGK) a) Xét và có: và AD chung b) Vì (phần a) (2 cạnh t/ứng) Hướng dẫn về nhà : - Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông - BTVN: 63, 64, 65 (SBT) và 45 (SGK) - Đọc trước bài: “Tam giác cân” IV. Rỳt kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docxtoan ht34.docx
Giáo án liên quan