I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
2) Kỹ năng:
- Biết vẽ một tam giác cân, vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau
3) Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
III. Tiến trỡnh bài giảng:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 21/12/2011
Tiết 35 Ngày dạy: 28/12/2011
Tiết 35: TAM GIÁC CÂN
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
Kỹ năng:
Biết vẽ một tam giác cân, vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau
Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
III. Tiến trỡnh bài giảng:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Nhận dạng tam giác ở mỗi hình ?
- Đọc hình vẽ ? (Hình vẽ cho biết điều gì ?)
GV (ĐVĐ) -> vào bài
Bài mới :
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa.
-Thế nào là 1 tam giác cân?
-Muốn vẽ cân tại A ta làm như thế nào ?
-GV giới thiệu các khái niệm trong tam giác cân
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-H.vẽ cho ta biết điều gì ?
-Tìm các tam giác cân trên hình vẽ, chỉ rõ cạnh đáy, cạnh bên, ...
Học sinh phát biểu định nghĩa tam giác cân
-HS nêu cách vẽ tam giác cân
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh làm ?1 (SGK)
-Học sinh tìm các tam giác cân trên hình vẽ, chỉ rõ cạnh đáy, cạnh bên,...
1. Định nghĩa:
có: AB = AC
Ta nói: cân tại A
Trong đó: BC: cạnh đáy
AB, AC: cạnh bên
Â: góc ở đỉnh
,: góc ở đáy
*Định nghĩa: SGK
?1: (Hình vẽ -> bảng phụ)
Hoạt động 2: Tính chất.
-GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK-126)
-So sánh và ?
-Nêu cách chứng minh:
?
-Từ đó rút ra nhận xét gì về 2 góc ở đáy của tam giác cân?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 48 (SGK)
-Nếu có tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì ?
-GV nêu định lý 2 (SGK)
H: có phải là tam giác cân không ? Vì sao ?
- là tam giác gì ? Vì sao
-GV giới thiệu tam giác vuông cân
-Tam giác vuông cân là tam giác như thế nào ?
-Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân ?
-GV yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng thước đo góc
GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) vào vở
HS:
HS: Hai góc ở đáy của tam giác cân thì bằng nhau
HS cắt một tấm bìa hình tam giác cân, gấp hình theo yêu cầu của BT, rút ra nhận xét
Học sinh đọc định lý 2 (SGK)
-HS tính toán và rút ra nhận xét về
HS: vừa vuông, vừa cân
HS áp dụng định lý Py-ta-go tính góc B và C, rút ra n/xét
-HS kiểm tra lại bằng thước đo góc
2. Tính chất:
?2:
Ta có:
(2 góc t/ứng)
*Định lý: SGK
*Định lý 2: SGK
Bài 47 (SGK)
có:
có:
cân tại I
có: Â = 900, AB = AC
vuông cân tại A
*Định nghĩa: SGK
-Nếu vuông cân tại A
Hoạt động 3: Tam giỏc đều.
-GV giới thiệu tam giác đều
H: Thế nào là 1 tam giác đều
-Cách vẽ một tam giác đều ?
-Có nhận xét gì về các góc của 1 tam giác đều ?
-Muốn chứng minh 1 tam giác là tam giác đều tam làm như thế nào ?
GV kết luận.
HS phát biểu định nghĩa tam giác đều và cách vẽ
HS nhận xét và chứng tỏ được
HS nêu các cách c/m 1 tam giác là tam giác đều
3. Tam giác đều:
*Định nghĩa: SGK
có: AB = BC = AC
là tam giác đều
*Hệ quả: SGK
Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo SGK + vở ghi.
- Làm BTVN: 46, 49, 50 (SGK) và 67, 68, 69, 70 (SBT)
IV. Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan ht35.docx