Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 36 đến tiết 69

A/ MỤC TIÊU :

_Biết vẽ tam giác cân , tam giác vuông cân, chứng minh 1 tam giác là tam giác cân ,vuông cân , tam giác đều

_Rèn kĩ năng vẽ hình , chứng minh đơn giản

B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :

Thước , compa , thước đo góc

C/ TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP :

 

doc68 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 36 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Tuần dạy Tiết 36 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU : _Biết vẽ tam giác cân , tam giác vuông cân, chứng minh 1 tam giác là tam giác cân ,vuông cân , tam giác đều _Rèn kĩ năng vẽ hình , chứng minh đơn giản B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Thước , compa , thước đo góc C/ TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP : GV HS Hđ1 : Kiểm tra Hs 1 : Nêu đn và tc của tam giác cân _Làm BT 49 BT 49 a. Góc ở đỉnh = 40 góc ở đáy = b. Góc ở đáy = 40 góc ở đỉnh = HS2 : Nêu đn tam giác đều Dấu hiệu nhận biết tam giác đều Hđ2 : Luyện tập _Bài tập 51 / sgk 128 Hs đọc đề bài Vẽ hình A E D 11 B C ABC cân ( AB=AC) GT D AC ; E AB AD=AE BD cắt CE tại I KL a/ So sánh b/ IBC là gì? Vì sao ? Gv cho các nhóm thảo luận , sau đó gọi 1 a/ ABD= ACE em lên bảng làm b/ IBC là tam giác cân Bài tập 52 ( 128 sgk ) _Hs vẽ hình C O A B Hs hoạt động nhóm x OAB = OAC (cạnh huyền, góc nhọn ) OA = OC ABC cân OAB vuông tại B có ABC là tam giác cân có một góc = 60 Vậy ABC là tam giác đều Hđ3 : DẶN DÒ _Nắm vững các dấu hiệu nhận biết tam giác cân , tam giác đều _Làm BT 69 ; 70 SBT Ngày soạn Tuần dạy Tiết 37 ĐỊNH LÍ PY-TA-GO A/MỤC TIÊU : Hs nắm được : _Định lí Py-ta go về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông, nắm được định lí Py-Ta –go đảo B/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Thước ; êke ; compa _Hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng tổng của 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông mà hs chuẩn bị _Hs chuẩn bị 8 hình vuông trắng bằng nhau C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : GV HS Hđ1 : Định lí Py-ta go _Yêu cầu cả lớp làm ?1 _Gọi vài hs nêu kết quả Kết quả : độ dài cạnh huyền = 5 cm _Cho hs làm ?2 _ 4 nhóm ghép hình 121 _4 nhóm còn lại ghép hình 122 a/ a/ c2 b/ c/ _Từ ?2 rút ra nhận xét về quan hệ giữa 3 _Hs nhận xét cạnh của tam giác vuông định lí Pyta go _Gv vẽ hình và tóm tắt định lí theo hình B Hs vẽ hình và ghi bài A C _Cho hs hoạt động nhóm làm ?3 _Hs hoạt động nhóm a/ 6 b/ Hđ2 : Định lí Pyta go đảo _Cho hs làm ?4 định lí Pytago đảo hđ3 : Củng cố Cho hs thảo luận nhóm làm BT 53 Hđ4 : Hướng dẫn về nhà _làm BT 53 ; 54 ; 55 _đọc bài đọc thêm : Nhà toán học Pyta go ở đầu chương Ngày soạn Tuần dạy Tiết 38 LUYỆN TẬP 1 A/MỤC TIÊU : _Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông _Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Thước , êke C/ TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP : GV HS Hđ1 :Kiểm tra Hs1: Phát biểu định lí Pytago _Hs 1 lên bảng phát biểu Làm BT 54 C A B ABC vuông tại B , theo định lí Pytago , ta có : HS2 : Phát biểu định lí Pyta go đảo ,làm a/ Vậy tam giác này là tam giác vuông BT 56a c/ Vậy tam giác này không phải tam giác vuông _Gv nhận xét , cho điểm Hđ2 : Luyện tập _Cho hs làm tiếp bài 56c ; b _Hs lên bảng làm bài 56c ; b Gv nhấn mạnh : cần so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương của 2 cạnh kia _Gv cho hs thảo luận nhóm làm bài 57 _Hs thảo luận nhóm Lời giải của bạn Tâm là sai, phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương của ai cạnh kia Ta có : Tam giác có độ dài 3 cạnh bằng 8 ; 15 ; 17 là tam giác vuông _Bài 58 ( sgk 139 ) _Hs làm bài 58 Gọi d là đường chéo tủ h là chiều cao nhà . Ta thấy : Chiều cao của nhà là 21 dm Vậy khi anh Nam dựng tủ , tủ không bị Vướng vào trần nhà Hđ3 : Dặn dò _Đọc bài “Có thể em chưa biết “ _Làm BT 82 SBT Ngày soạn Tuần dạy Tiết 39 LUYỆN TẬP 2 A/ MỤC TIÊU : _Rèn luyện kĩ năng tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và nhận biết một tam giác là tam giác vuông _Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế B/CHUẨN BỊ : _Thước thẳng , êke C/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : GV HS Hđ1 : luyện tập Bài tập 59 _Hs lên bảng làm B C 36cm A 48 cm D _Bài tập 60 _Hs thảo luận nhóm BT 60 Cho hs thảo luận nhóm _Đại diện 1 nhóm lên trình bày : A 13 B H 16 C VUÔNG AHC có : BH =5 Suy ra BC=BH+HC = 5+16=21 Bài 61 sgk Gv hướng dẫn : Bổ sung thêm các kí hiệu C H K B A I _Hs thảo luận nhóm áp dụng định lí Pytago đối với các tam giác vuông ACD ; ABE ; BCF , ta được : AC = 5 ; AB = BC = Bài 62 sgk _Bài 62 sgk Aùp dụng định lí Pytago , ta tính được : Trả lời : Con cún đến được các vị trí A , B , D nhưng không đến được Hđ2 : Dặn dò _Làm BT 83 ; 87 ; 88 SBT Ngày soạn Tuần dạy Tiết 40 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG A/MỤC TIÊU : Hs cần : Nắm vững các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông Biết vận dụng định lí Pyta go để c/m trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của 2 tam giác vuông B/CHUẨN BỊ : Thước ; êke , copa C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : GV HS Hđ1 : Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông __Gv vẽ hình ; cho hs nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã biết của 2 tam giác vuông Hs hoạt động nhóm Gv : hai tam giác vuông này bằng nhau trường hợp nào ; suy ra từ trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác ? B B’ _ A C A’ C’ Hđ2 : Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông _Gv vẽ hình : / Gv : 2 tam giác vuông này có bằng nhau không ? Gv hướng dẫn hs sử dụng đl Pytago Để giải thích trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông -Gv hướng dẫn hs ghi GT-KL ; chứng minh Hđ3 : Củng cố Hs thảo luận nhóm làm ?2 Hđ3 : Dặn dò : _Về nhà làm BT 63 ; 64 Ngày soạn Tuần dạy Tiết 41 LUYỆN TẬP A/MỤC TIÊU : _Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau _Rèn khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hh B/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Thước , êke , compa C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hđ1 : Kiểm tra Hs1 : Phát biểu các trường hợp bằng nhau _ Hs lên bảng trả lời của tam giác vuông Giải BT 63 A B H C AHB = AHC ( cạnh huyền , cạnh góc vuông ) Suy ra HB = HC Và Hs2 : Làm BT 64 sgk B E A C D F _Bổ sung AB = DE thì : ABC = DEF (c-g-c ) _ Bổ sung C = F thì : ABC = DEF ( g-c-g ) _Bổ sung BC = EF thì : ABC = DEF ( cạnh huyền – cạnh góc vuông ) _Hs lớp nhận xét _Gv lớp nhận xét , cho điểm Hđ2 : Luyện tập _Bài tập 65/ 137 sgk _Hs đọc _ Vẽ hình A K H B C _Gv cho các nhóm thảo luận , gọi đại diện nhóm lên trình bày a/ ABH = ACK (c huyền-gn) AH = CK b. AKI = AHI (cạnh huyền – cạnh gv) A = A AI là phân giác của A Bài tập 66 Hs thảo luận nhóm A D E B M C ADM= AEM ( cạnh huyền ,góc nhọn) Suy ra DM = EM BDM= CEM ( cạnh huyền,cgv) AMB = AMC ( CGC) Hđ3 : Dặn dò _làm thêm các BT 98 ; 100 ; 101 SBT _Chuẩn bị ôn tập chương II Ngày soạn Tuần Dạy Tiết 44 ÔN TẬP CHƯƠNG II A/ MỤC TIÊU : hs cần _ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc của một tam giác , các trường hợp bằng nhau của tam giác _vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình , đo đạc , tính tóan B/ CHUẨN BỊ : Hs : ôn tập theo các câu hỏi ôn tập 1__3 Gv : Chuẩn bị bảng 1 về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( sgk ) C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hđ1 : ôn tập theo câu hỏi sgk ôn về tổng ba góc của tam giác Gv : Nêu tính chất về góc của tam giác cân , tam giác đều , tam giác vuông , tam giác vuông cân _ Gv cho hs làm BT 67 Bài tập 68 : Bài tập 68 : Hs thảo luận nhóm a/ suy ra từ định lí tổng ba góc của tam giác b/ Suy từ định lí “ Trong tam giác cân , hai góc đáy bằng nhau “ c/ Suy từ định lí “ Nếu tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác cân “ Hđ2 : ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác * Gv sử dụng bảng 1 đã chuẩn bị sẳn để minh họa Hs trả lời các câu hỏi 2 ; 3 _G/v hướng dẫn BT 69 ; 70 Bài 69 + Trường hợp A ; D = ACD ( c-c-c ) = Gọi H là giao điểm của AD và a AHB = AHC ( c-g-c ) H = H Ta lại có H + H = 180 H = H 2 = 90 Hđ3 : Dặn dò _Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập còn lại ; tiết sau ôn tiếp _Làm BT 70 Ngày soạn Tuần dạy Tiết 45 ÔN TẬP CHƯƠNG II ( tiếp ) A/ MỤC TIÊU : Hs cần _ôn tập và hệ thống các kiến thức về tam giác cân , tam giác vuông _Vận dụng vào bài tập B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Hs : ôn tập các câu hỏi sgk câu 4 _ 6 Gv : Chuẩn bị bảng 2 ( sgk ) C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hđ1 : ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt _Gv dùng bảng 2 để minh họa khi hs trả _ Hs trả lời các câu hỏi 4 ; 5 lời câu hỏi _ Cho hs làm BT 70 ( BT về nhà tiết trước ) _Hs lên bảng vẽ hình , ghi GT-KL _Cho hs nhắc lại cách c/m một tam giác là tam giác cân _Ta chứng minh tam giác có 2 cạnh bằng nhau hoặc 2 góc bằng a/ ABC cân ABM = CAN ( c-g-c ) AMN là tam giác cân B/ Để c/m BH =CK ta cần c/m 2 tam giác b/ BHM = CKN nào bằng nhau ? ( cạnh huyền – góc nhọn ) BH = CK Hđ2 / ôn tập về định lí Pytago _Gv cho hs trả lời câu hỏi ôn tập 6 -Hs trả lời _Cho hs làm BT 71 _ BT 71 Gọi độ dài mỗi ô vuông là 1 Theo định lí Pytago : nên AB = AC Vậy ABC vuông cân tại A Hđ3 : Dặn dò Về nhà làm các BT 72 ; 73 Ngày soạn Tuần dạy Tiết 47 CHƯƠNG III : QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC . CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC A/ Mục tiêu : Hs cần _Nắm vững 2 định lí , vận dụng làm BT , hiểu được phép chứng minh của đl1 _Biết vẽ hình đúng yêu cầu, dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ B/CHUẨN BỊ : _Mỗi hs chuẩn bị một tam giác ABC bằng giấy trắng với AC>AB _Gv chuẩn bị 1 tam giác ABC bằng giấy có AC > AB C/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hđ1 : Góc đối diện với cạnh lớn hơn Gv nêu vấn đề : Gv cho hs thấy rõ : Như vậy , trường hợp AC>AB , lúc đó 2 góc đối diện cạnh AC và AB sẽ quan hệ nhau thế nào ? Gv ghi lên bảng Góc đối diện cạnh lớn hơn Yêu cầu hs làm ?1 Hs làm ?1 _Cho hs làm ?2 _Qua 2 hoạt động vẽ hình và gấp hình , gv cho hs dự đoán suy ra định lí 1 _Hs đọc định lí 1 sgk Vẽ hình , ghi GT-KL _Gv hướng dẫn hs chứng minh định lí 1 như sgk Hđ2 : Cạnh đối diện với góc lớn hơn _Gv cho hs làm ?3 _Hs làm ?3 , sau đó dự đoán : “cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn “ _Gv giới thiệu định lí 2 _Hs đọc định lí , sau đó vẽ hình viết GT-KL KL GT AC>AB Hđ3 : Củng cố Gv cho hs làm BT1 , 2 _Gv cho hs xác định góc và cạnh đối diện trong mỗi tam giác, từ đó áp dụng trực tiếp 2 định lí để giải bài toán này Hđ5 : Dặn dò _Về nhà làm BT 1,2 SBT _Chuẩn bị tiết sau luyện tập Ngày soạn Tuần dạy Tiết 48 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU : Hs biết vận dụng 2 định lí vừa học để giải bài tập B/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hđ1 : Kiểm tra _Hs 1 : Phát biểu định lí 1 + định lí 2 BT3 : _Làm BT 3 / tr 56 Trong tam giác ABC , góc lớn nhất là góc Acạnh lớn nhất là cạnh đối diện góc A. Đó là BC HS2 : Phát biểu định lí 1 + 2 và làm BT4 Bài tập 4 Trong một tam giác , đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất , mà góc nhỏ nhất chỉ có thể là góc nhọn Hđ2 : Luyện tập Bài tập 5 : Gv nêu các câu hỏi cho hs trả lời _ _Xét tam giác BCD , góc C là góc gì ? _Góc tù ( đề bài cho ) cạnh lớn nhất trong tam giác BCD _cạnh đối diện góc C là cạnh nào ? lớn nhất tức là BD > CD (1) _ _Góc ngoài _ vậy cạnh nào lớn nhất? _cạnh đối diện góc ABD lớn nhất tức là : AD lớn nhất hay AD > BD (2) _Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì ? Từ (1) và (2) Trả lời : Hạnh đi xa nhất , Trang đi gần nhất Bài tập 6 Bài tập 6 Ta có : AC = AD + DC =AD + BC > BC Vậy góc đối diện cạnh AC là góc B sẽ lớn hơn góc đối diện cạnh BC là góc A Vậy kết luận c) đúng Hđ3 : Dặn dò Làm thêm các BT 3 , 4 SBT Ngày soạn Tuần dạy Tiết 49 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN – ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU A/ MỤC TIÊU :Hs cần _Nắm được các khái niệm đường vuông góc ,đường xiên kẽ từ một điểm nằm ngoài đt đến đường thẳng đó , khái niệm chân đường vuông góc , hình chiếu của điểm , hình chiếu vuông góc của đường xiên. Biết vẽ hình và nhận ra các khái niệm này trên hình vẽ _Nắm vững định lí 1 , biết cách chứng minh định lí 1 _nắm vững định lí 2 , biết dùng định lí Pytago để chứng minh định lí 2 B/ CHUẨN BỊ : Nhắc hs ôn lại định lí Pytago , so sánh căn bậc hai và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hđ1 : Khái niệm đường vuông góc , đường xiên, hình chiếu của đường xiên Gv giới thiệu các khái niệm đường vuông góc , đường xiên , chân đường vuông góc , hình chiếu của đường xiên như sgk Sau đó cho hs làm ?1 Hs làm ?1 Hđ2 : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên _Cho hs làm ?2 _Hs làm ?2 _Gọi hs đọc định lí 1 _Hs đọc định lí 1 _Vẽ hình , viết GT-KL _Gv gợi ý cho hs chứng minh, gv hỏi : GT AH : đường vuônggóc AB : đường xiên KL AH<AB _Trong tam giác vuông , góc lớn nhất là góc nào ? _Góc vuông -Từ đó suy ra cạnh lớn nhất là cạnh nào? _Canh đối diện góc vuông :AB>AH _Gv hướng dẫn hs cách dùng định lí Pytago để chứng minh _Gv giới thiệu khoảng cách từ điểm A đt a Hđ3 : Củng cố Gv cho hs vẽ hình , xác định đường xiên , đường vuông góc , hình chiếu của đường xiên Hđ1 : Kiểm tra _Hs vẽ vuông AHB vuông tại H C/m : AH < AB Hđ2 : 3/ Các đường xiên và hình chiếu của chúng _Gv cho hs làm ?4 _Hs làm ?4 chuyển bài toán ?4 thành đl 2 _Cho hs đọc định lí 2 _ Hs đọc định lí 2 hđ3 : Củng cố _Cho hs làm bài tập 8 _Hs thảo luận nhóm Vì AB < AC BH < HC Bài tập 9 : Cho hs thấy MA là đường vuông góc MB , MC là các đường xiên kẽ từ điểm M đến 1 cạnh của bể bơi Do AB<AC<AD …. Theo quan hệ giữa đường vuông góc Với đường xiên , đường xiên và hình chiếu , ta suy ra điều gì ? MA < MB < MC < MD Hđ4 : Dặn dò Chuẩn bị tiết sau luyện tập Ngày soạn Tuần dạy TIẾT 52 LUYỆN TẬP A)MỤC TIÊU : Hs biết áp dụng các định lí 1+2 để giải các bài tập B) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hđ1 : Kiểm tra Yêu cầu hs phát biểu định lí 1+2 Sửa BT 11 ( tr 25 SBT) Hs vẽ hình , trình bày bài giải Có AB < AC ( vì đường vuông Góc ngắn hơn đường xiên BC<BD<BE AC< AD < AE Vậy AB < AC < AD < AE Hđ2 : Luyện tập Bài 10 ( trang 59 sgk ) Hs lên bảng vẽ hình , ghi GT-KL KL GT AM AB Gv : Khoảng cách từ A đến BC là đoạn nào ? _M là một điểm bất kì của BC , vậy M _M có thể trùng H, nằm giữa H và có thể ở vị trí nào ? B hoặc giữa H và C, hoặc có thể trùng với B hoặc C _Gv :Hãy xét từng vị trí của M để c/m AM AB Bài tập 13 ( trang 60 sgk ) _một hs đọc đề bài sgk _một hs lên bảng vẽ hình _Gv yêu cầu hs viết GT-KL GT D nằm giữa A và B E nằm giữa A và C Kl a) BE < BC b) DE < BC Gv : Tại sao BE < BC a) Có E nằm giữa A và C nên AE <AC BE < BC (theo quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) (1) b) Có D nằm giữa A và B nên AD<AB ED < EB (2) Từ (1) và (2) suy ra : DE < BC _Cho hs làm BT4 ( vởBT) _Gv : HC , HB là hình chiếu của đường a)HC , HB lần lượt là hình chiếu của nào ? 2 đường xiên AC , AB kẽ từ A đến đường thẳng BC _Cho AC> AB theo đl 2 suy ra điều gì ? _ AC > AB nên HC > HB (đường xiên lớn thì hình chiếu lớn b) HB , HC lần lượt là hình chiếu của DB , DC kẽ từ D đến đường thẳng BC Vì HC > HB (câu a) DC >DB (hình chiếu lớn thì đường xiên lớn) Ngày soạn Tuần dạy Tiết 51 QUAN HỆ GIỮA CÁC CẠNH CỦA TAM GIÁC , BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC A/MỤC TIÊU : Hs cần : _Nắm vững quan hệ độ dài các cạnh của một tam giác Vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác , đường vuông góc , đường xiên _Biết vận dụng Bđt tam giác để giải toán B/CHUẨN BỊ : Oân lại quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác , đường vuông góc và đường xiên, quan hệ thứ tự C/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hđ1 : Kiểm tra Gv yêu cầu hs chữa bt cho về nhà Một hs lên bảng kiểm tra Vẽ tam giác ABC có : BC = 6 cm AB = 4 cm ; AC = 5 cm a) So sánh các góc của ABC a) ABC có AB = 4 cm ,AC=5 BC = 6 cm (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ) b)Xét ABH có H = 1v AB < HB ( cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông ) Tương tự AHC có H = 1v AC > HC Hs nhận xét bài làm của bạn Gv nhận xét cho điểm Gv : Em có nhận xét gì về tổng độ dài Hs nhận xét hai cạnh bất kỳ của tam giác ABC so với độ dài cạnh còn lại Ta hãy xét xem nhận xét này có đúng với mọi tam giác không ? Đó là nội dung bài học hôm nay Hđ2 : Bất đẳng thức tam giác _Cho hs làm ?1 Hs cả lớp làm vào vở Một hs lên bảng thực hiện Nhận xét : Không vẽ được tam giác có độ dài các cạnh như vậy Từ tình huống trên gv giới thiệu định lí _Hs đọc định lí sgk _Cho hs làm ?2 _Hs làm ?2 _Gv hướng dẫn hs cm định lí như sgk ABC AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB Chứng minh ( sgk) Hđ2 : Hệ quả Gv : Hãy nêu lại các Bđt tam giác Hs : Trong ABC AB + AC>BC AC + BC>AB ; AB + BC > AC _áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi HS : AB + AC > BC AC> BC-AB các Bđt trên AC + BC > AB AC > AB – BC _GV :Các BĐT này gọi là hệ quả của BĐT tam giác . Hãy phát biểu thành lời Hs phát biểu hệ quả ( tr 62 sgk ) Gv : Kết hợp với các bđt tam giác , ta có AC – AB < BC < AC + AB Hãy phát biểu nhận xét trên Hs phát biểu nhận xét (tr 62 sgk ) _Gv yêu cầu hs làm ?3 tr 62 sgk Hs : Không có tam giác với ba cạnh dài 1cm ; 2 cm ; 4 cm vì 1 cm + 2 cm < 4 cm Cho hs đọc phần lưu ý tr 63 sgk Hđ4 : Luyện tập củng cố _Gv : Hãy phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác _làm BT 16 ( tr 63 sgk ) Hs làm BT 16: có : AC –BC < AB < AC + BC 7 – 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 _Gv yêu cầu hs làm BT 15 _Hs hoạt động nhóm Vì 2 cm + 3 cm < 6 cm không thể là 3 cạnh của một tam giác 2 cm + 4 cm = 6 cm không thể là 3 cạnh của c) 3 cm + 4 cm > 6 cm 3 độ dài này có thể là 3 cạnh của Gv nhận xét bài làm của các nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày Hđ5 : Hướng dẫn về nhà Bt về nhà : 17 , 18 , 19 tr 63 sgk 24 ., 25 tr 26 , 27 SBT Ngày soạn Tuần dạy TieTá 52 LUYỆN TẬP A)MỤC TIÊU : Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam gíac , biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không Rèn kỹ năng vẽ hình theo đề bài , phân biệt giả thiết , kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của tam giác để chứng minh bài toán Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống B)CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : đèn chiếu , phim trong ( bảng phụ ) ghi câu hỏi , đề bài tập, nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác _Thước thẳng có chia khoảng , compa , phấn màu HS : ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của tam giác _Thước thẳng , compa , bút dạ , bảng nhóm C)TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : GV HS Hđ1 : Kiểm tra , sữa bài tập HS1 : Phát biểu nhận xét quan hệ giữa Hai hs lên bảng kiểm tra ba cạnh của một tam giác HS1 phát biểu nhận xét tr 62 sgk Sửa BT 18 tr 63sgk Chữa BT 18 sgk 2 cm ; 3cm ; 4 cm có 4cm <2cm + 3cm vẽ được tam giác 1cm ; 2cm ; 3,5 cm có 3,5 > 1+2 không vẽ được tam giác c)2,2 cm ; 2 cm ; 4,2 cm có 4,2 = 2,2+2 khjông vẽ được tam giác HS2 : Sửa BT 24( tr 26 SBT ) Gv nhận xét , cho điểm Hđ2 : Luyện tập Bài 21 (tr 64 sgk ) Một hs đọc đề bài Hs cả lớp suy nghĩ , áp dụng kết quả bài 24SBT trả lời bài toán : Vị trí cột điện C phải là giao của bờ sông Với đường thẳng AB Bài 17 ( tr 63 sgk ) Một Hs đọc đề bài GV vẽ hình lên bảng , yêu cầu HS vẽ A hình vào vở Một HS nêu GT –KL của bài toán CHỨNG MINH : I A)Xét MAI có : MA<MI +IA ( bất đẳng thức tam giác) MA+MB<MB+MI+IA MA+MB<IB+IA (1) C B GV : tương tự, hãy c/m câu b b> IA+IB <CA+CB (2) c> Từ (1) và (2) suy ra MA+MB <CA+CB Bài 19 ( tr 63 sgk ) GV : chu vi tam giác cân là gì ? HS : là tổng ba cạnh của tam giác cân đó Gọi độ dài cạnh thứ ba là x Theo BĐT tam giác 7,9-3,9 <x<7,9+3,9 x=7,9 Chu vi tam giác cân là 19,7 (cm ) Bài 26 ( tr 27 SBT ) GV yêu cầu hs vẽ hình ,ghi GT-KL của HS vẽ hình vào vở, một hs lên bảng vẽ hình , ghi GT-KL D B C A bài toán Gv gợi ý Yêu cầu hs trình bày bài chứng minh HS lên bảng chứng minh Bài 22 ( tr 64 sgk) Hs hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày GV nhận xét , kiểm tra thêm bài vài nhóm Hđ4 : hướng dẫn về nhà BT 25, 27, 29, 30 ( tr 26, 27 SBT ) Mỗi hs chuẩn bị một tam giác bằng giấy , một mảnh giấy kẽ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 tr 65 SGK Ngày soạn : Tuần Ngày dạy : Tiết 53 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC MỤC TIÊU : _Hs nắm được khái niệm đường trung tuyến và nhận thấy một tam giác có ba đường trung tuyến _Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của tam giác _Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV : đèn chiếi ,phim trong (bảng phụ ) _một tam giác bằng giấy để gấp hình _thước thẳng có chia khoảng , phấn màu HS : tam giác bằng giấy ,thước thẳng có chia khoảng C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : GV HS Hđ1 : đường trung tuyến của tam giác Gv vẽ tam giác ABC , xác định trung điểm M của BC ,nối AM và giới thiệu đường A trung tuyến AM M C B Tương tự vẽ trung tuyến xuất phát từ B , C Một hs lên bảng vẽ tiếp vào hình đã Có GV : vậy một tam giác có mấy đường trung HS : có 3 đường Tuyến GV : em có nhận xét gì về vị trí 3 đường trung tuyến HS : ba đường trung tuyến của tam giác ABC cùng đi qua một điểm Chúng ta sẽ kiểm nghiệm lại nhận xét này thông qua bài thực hành sau Hđ2 : tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác Thực hành : Hs làm thực hành _Thực hành 1 Gv yêu cầu hs thực hành theo hướng dẫn Sgk rồi trả lời ?2 _Thực hành 2 : Gv yêu cầu hs thực hành theo hướng dẫn Sgk b)Tính chất GV : Qua các thực hành trên , em có nhận Hs trả lời gì về tính chất ba đươ

File đính kèm:

  • dochh2.doc
Giáo án liên quan