I/ Mục tiêu
· Về kiến thức: Học sinh hiểu được bảng “ Tần số “ là một hình thứ thu gọn của bảng số liệu thống kê ban đầu giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
· Về kỹ năng: Biết cách lập bảng “ Tần số “ từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
· Về thái độ: Giáo dục HS liên hệ bài học với thực tế
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, VBT, Bảng phụ, thước, VBT.
- Học sinh: SGK, VBT, thước kẻ, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp gợi mở, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1657 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 43, 44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43+44
BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
LUYỆN TẬP
Mục tiêu
Về kiến thức : Học sinh hiểu được bảng “ Tần số “ là một hình thứ thu gọn của bảng số liệu thống kê ban đầu giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
Về kỹ năng: Biết cách lập bảng “ Tần số “ từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
Về thái độ: Giáo dục HS liên hệ bài học với thực tế
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: SGK, VBT, Bảng phụ, thước, VBT.
Học sinh: SGK, VBT, thước kẻ, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
Phương pháp gợi mở, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH:
Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Đáp án
HS1: 1/Nêu ý nghĩa của các Kí hiệu X,x,N,n?
2/Sửa bài 1-SBT/ trang 9
HS1:1/Phát biểu(SGK)
2/Bài 1-SBT
a)Có thể gặp lớp trưởng để lấy số liệu.
b)Dấu hiệu: số học sinh nữ trong moat lớp học.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14,15,16,17,18,19,20,24,25,28
Tần số tương ứng là 2,1,3,3,3,1,4,1,1,1
3.Bài mới
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Họat động 1: Hướng dẫn lập bảng tần số
Bảng 7 trang 9 cho ta số liệu thống kê ban đầu quá lớn. Khối lượng của 30 hộp chè được liệt kê nhưng quá rườm rà và gây khó khăn ch việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu có cách nào trình bày một cách gọn ghẽ hơn, hợp lý hơn để dễ nhận xét hơn không?
Hướng dẫn lập bảng tần số từ bài 4 trang 9
- Tìm số các giá trị khác nhau của dấu hiệu X sắp theo thứ tự lớn dần trên một dòng (cột)
- Ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó (lập cột)
- Kiểm tra xem n có khớp không?
Giá trị (x)
Tần số (f)
28
2
30
8
35
7
50
3
n = 20
Họat động 2: Chú ý
4.Củng cố:
Làm bài tập 5 trang 11:
Cho các nhóm tự điều tra và lập bảng tần số
Làm bài tập 6 trang 11:
I/ Lập bảng tần số:
KL : x
98
99
100
101
102
TS : f
3
4
16
4
3
N=20
Làm ?1 trang 4
Giátrị(x)
28
30
35
50
Tầnsố(f)
2
8
7
3
N=20
2/ Chú ý
Từ bảng tần số có thể nhận xét như sau:
- Số các giá trị của X là 20 song trong đó chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28, 30, 35, 50
- Số cây trồng được chủ yếu thuộc vào khoảng từ 30 đến 35 cây
- Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây trong khi đó có 8 lớp trồng được 30 cây.
Lưu ý: Có thể chuyển bảng tần số dạng “ngang” thành bảng “dọc”.
Số con của một gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (f)
2
4
17
5
2
n = 30
a/ Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
b/ Nhận xét: Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất (hợp với chủ trương 7 về phát triển dân số của nhà nước).
Làm bài tập 7 trang 11:
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (f)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
n = 30
a/ Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân
b/ Nhận xét: Tuổi nghề thấp nhất là: 1
Tuổi nghề cao nhất là: 10
Khó có thể nói tuổi nghề của công nhân “chụm” vào một khoảng nào
Làm bài tập 8 trang 12:
a/ Dấu hiệu: Số điểm đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ bắn 30 phát.
b/ Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Tần số (f)
3
9
10
8
n = 30
Nhận xét: - Số điểm thấp nhất: 7
- Số điểm cao nhất: 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài
- Chuẩn bị bài biểu đồ
- Làm bài tập 9 trang 12
a/ Dấu hiệu: Thời gian giải bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút)
Số các giá trị là 35
b/ Bảng tần số:
Số phút (x)
7
8
9
10
Tần số (f)
3
9
10
8
n=30
Nhận xét:
- Thời gian giải bài toán ngắn nhất: 3 phút
- Thời gian giải bài toán dài nhất: 10 phút
- Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
File đính kèm:
- TIET43-44.doc