I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng
2) Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh
3) Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-eke-com pa-phấn màu-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke
III. Tiến trỡnh bài giảng:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 50: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn: 13/02/2012
Tiết 50 Ngày dạy: 20/02/2012
Tiết 50: luyện tập
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng
Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh
3) Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-eke-com pa-phấn màu-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke
III. Tiến trỡnh bài giảng:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
So sánh các độ dài AB, AC, AD, AE?
Bài mới :
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 10 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
-Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào ?
-M là một điểm bất kỳ của cạnh BC, vậy M có thể ở những vị trí nào ?
-Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 13 (SGK)
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-GV yêu cầu học sinh đọc hình vẽ, ghi GT-KL của BT
-Tại sao BE < BC ?
-Làm thế nào để chứng minh DE < BC ?
Hãy xét các đường xiên EB, ED kẻ từ E đến đt AB ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 13 (SBT)
-GV yêu cầu HS vẽ có
H: Cung tròn (A; 9cm) có cắt đt BC hay không? Có cắt cạnh BC hay không?
-Muốn chứng minh (A; 9cm) có cắt BC không ta phải làm gì ?
-Kẻ đường cao AH, nêu cách tính AH ?
-Có nhận xét gì về AH và bán kính cung tròn (A; 9cm) ? từ đó rút ra kết luận gì ?
-Cung tròn (A: 9cm) có cắt đoạn thẳng BC không? Vì sao
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài tập 10 (SGK)
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán
HS: là đường vuông góc kẻ từ A đến BC
HS nêu các vị trí của M trên cạnh BC
-Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng bài toán
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 13 (SGK) và vẽ hình vào vở
Học sinh đọc hình vẽ, ghi GT-KL của bài toán
HS: Vì AE < AC
HS: C/m được DE < BE, kết hợp với BE < BC đpcm
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 13 (SBT)
Học sinh vẽ hình theo yêu cầu của bài toán
HS suy nghĩ và thảo luận
HS: Ta phải tính được khoảng cách từ A đến BC
HS nêu cách tính AH
Ta có R > AH cung tròn (A; 9cm) cắt BC
HS trả lời câu hỏi kèm theo giải thích
Bài 10 (SGK)
CM:
-Từ A kẻ
-Nếu thì AM = AH mà (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)
-Nếu (hoặc ) thì
-Nếu M nằm giữa B và H (hoặc nằm giữa C và H) thì (q.hệ giữa đường xiên và h/chiếu)
Vậy (đpcm)
Bài 13 (SGK)
GT: , Â = 900, ,
KL: a) BE < BC
b) DE < BC
a) E nằm giữa A và C nên
(1) (q.hệ đường xiên và hình chiếu)
b) Có D nằm giữa A và B nên (2) (q.hệ đường xiên và hình chiếu)
-Từ (1) và (2)
Bài 13 (SBT)
-Xét và có:
AH chung
(cạnh huyền- góc nhọn)
-Xét vuông tại H, có:
(Py-ta-go)
Vì cung tròn (A; 9) cắt đt BC tại 2 điểm D và E
-Giả sử D và C nằm cùng phía với H trên đt BC
Có
(q.hệ đ/xiên...)
Vậy cung tròn (A; 9cm) cắt đoạn thẳng BC
Hướng dẫn về nhà :
- Ôn lại các quan hệ đã học trong 2 tiết trước. Làm BTVN: 14 (SGK) và 15, 17 (SBT)
- Bài tập bổ sung: Vẽ có
So sánh các góc của tam giác ABC
Kẻ . So sánh AB và BH, AC và HC
IV. Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan ht50.docx