I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đuợc được đơn thức, đơn thức thu gọn.
- Biết cách nhân hai đơn thức, viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
2. Kỹ năng:
- Tính toán khi thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, đề bài kiểm tra.
- HS: bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2869 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: 28/02/2012
Tiết 53 Ngày dạy: 06/03/2012
Tiết 53: ĐơN THứC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nhận biết đuợc được đơn thức, đơn thức thu gọn.
- Biết cách nhân hai đơn thức, viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
Kỹ năng:
- Tính toán khi thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, đề bài kiểm tra.
- HS: bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- “Tính giá trị biểu thức 2y2-1 tại y =1/4”
- Nêu các bước tính giá trị biểu thức đại số?
- HS lên bảng trả lời
- HS khác nhận xét
Hoạt động 2: Khỏi niệm đơn thức.
-GV dùng bảng phụ ghi nội dung? 1 và yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm.
-GV: những biểu thức có các phép tính nhân và lũy thừa gọi là đơn thức.
-9, x có phải là đơn thức không?
-Đơn thức là gì?
-Yêu cầu HS cho một vài ví dụ về đơn thức và làm bài tập 1/32 (SGK).
- HS lên bảng làm?1
-9, x là đơn thức
-Đơn thức là biểu thức chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
- Ví dụ về đơn thức: 7xy, 0, xyz,..
- HS làm bài tập 1/32 (SGK)
I.Đơn thức:
-Định nghĩa: (Bảng phụ)
-Ví dụ:
9, x, 2xy4 là những đơn thức.
* Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
-Bài tập 10/32(GK):
-5/9x2y, -5 là đơn thức.
Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn:
- Trong biểu thức 4xy2 số 4 xuất hiện mấy lần? Các chữ số x, y xuất hiện mấy lần?
- Ta gọi những biểu thức như vậy là đơn thức thu gọn.
-Yêu cầu một HS đứng lên nhắc lại định nghĩa đơn thức thu gọn trong SGK.
-Trong VD 1 hãy chỉ ra các đơn thức thu gọn? Đơn thức không thu gọn?
- Trong biểu thức 4xy2 ta nói 4 là hệ số, xy2 là phần biến. Vậy biểu thức x, đâu là biến, đâu là hệ số?
-Trong biểu thức 4xy2 số 4 xuất hiện 1 lần, các chữ số x, y xuất hiện một lần.
-Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
-4xy2, 2x2y, -2y là các đơn thức thu gọn. x2y3x; x2()y3x là các đơn thức không thu gọn
-Biểu thức x, 1 là hệ số, x là biến.
-HS đọc chú ý trong SGK, làm bài tập 12a.
II. Đơn thức thu gọn:
-Định nghĩa: (Bảng phụ)
-Ví dụ: 4xy2; 2x2y Là các đơn thức thu gọn. x2y3x ; 2x2()y3x là các đơn thức không thu gọn.
-Số nói trên là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn.
Chú ý: (Bảng phụ)
Bài 12/32( SGK):
a) 2, 5 là hệ sỏ
x2y là phần biến
b) 0, 25 là hệ sỏ
x2y2 là phần biến
Hoạt động 4: Bậc của một đơn thức:
- Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. Sau đó làm bài tập 12 a) SGK.
-Trong đơn thức 4xy2 , x và y có số mũ?
-Tổng 2 số mũ?
-Đó chính là bậc của đơn thức.
-Bậc của đơn thức trong VD 1 là?
-Trong đơn thức 4xy2, x có số mũ là 1, y có số mũ là 2. Tổng số mũ là 3.
-Bậc đơn thức là 3,1
- HS hoạt động nhóm làm bài tập nhân hai đơn thức.
II. Bậc của một đơn thức:
-Đơn thức 4xy2 có bậc là 3.
-Định nghĩa: (Bảng phụ)
* Số thực khác 0 là đơn thức bậc không
-Số 0 được coi là số không có bậc.
Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức:
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập nhân hai đơn thức A =32163 và B =35167 và làm bài tập?3”
-Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài tập 13/32 (SGK)
-Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
-HSlàm bài tập 13/32(SGK)
IV. Nhân hai đơn thức:
A=32.163, B=35 .167
A.B=(32 .163) . (35 .167) = (32.35)(163 .167) =37 .1610
C.D=(-1/4.x3).(-8x.y2)
=2x4y2
* Chú ý: (Bảng phụ)
Bài tập 13/32(SGK):
a) (-1/3x2y).(2xy3)=(-2/3)x3y4
bậc của đơn thức là 7
b) (1/4x3y).(-2x3y5)=-1/2x6y6
Bậc của đơn thức là 12
Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 12 b, 14/32 (SGK)
- Chuẩn bị Đơn thức đồng dạng
- Làm bài tập 15, 16 SGK
IV/ Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan dt53.docx