Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 59, 60

1 Mục tiêu :

a) Kiến thức : Hs biết kí hiệu đa thức một biến và biết xắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.

b) Kĩ năng : Bíêt tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.

c) Thái độ : giáo dục cho hs tính cẩn thận .

2. Chuẩn bị :

a) Giáo viên : thước thẳng .

b) Học sinh : thước thẳng ,bảng nhóm .

3. Các phương pháp dạy học :

Vấn đáp , thảo luận nhóm , đặt và giải quyết vấn đề .

4 Tiến trình :

4.1 Ổn định tổ chức : Ổn định lớp .

4.2 Kiểm tra bài cũ:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 59, 60, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 59 ĐA THỨC MỘT BIẾN ND :24/3/08 Mục tiêu : a) Kiến thức : Hs biết kí hiệu đa thức một biến và biết xắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. b) Kĩ năng : Bíêt tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. c) Thái độ : giáo dục cho hs tính cẩn thận . 2. Chuẩn bị : a) Giáo viên : thước thẳng . b) Học sinh : thước thẳng ,bảng nhóm . 3. Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , thảo luận nhóm , đặt và giải quyết vấn đề . Tiến trình : Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ: HS1: Tính tổng của hai đa thức sau: M= 5x2y- 5xy2 +xy N= xy- x2y2 + 5xy2 Tìm bậc của đa thức tổng. ( 10 điểm ) HS2: Tính hiệu của hai đa thức sau: M= 5x2y- 5xy2 +xy N= xy- x2y2 + 5xy2 Tìm bậc của đa thức tổng. ( 10 điểm ) M+N = 5x2y - x2y2 + 2xy M - N = 5x2y - 10xy2 - x2y2 Giảng bài mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: Em hãy biết mỗi đa thức trên có mấy biến số và tìm bậc của mỗi đa thức đó. HS: Đa thức: + M có hai biến số x; y có bậc 3. + N có hai biến số x; y có bậc 4. GV: Các em hãy viết các đa thức một biến. HS: viết đa thức một biến. GV: Em hãy cho biết thế nào là đa thức một biến? GV: Em hãy giải thích tại sao 3 được coi là đơn thức biến y. HS: Ta có thể coi: 3= 3.x0 GV: Em hãy giải thích tại sao 7 được coi là đơn thức biến x. HS: 7= 7.y0 GV: Để chỉ đa thức A có biến x hay y người ta viết: A(y) GV: Tính gía trị biểu thức A tại y= -1. HS: Ta phải viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn. Hs làm ?1 - Hs làm ?2 GV: Khi viết A(-1) thì ta có đựơc điều gì? GV: Tìm bậc của đa thức A(y); B(x) HS: Bậc của đa thức: A(x) là: 2 B(y) là: 5 HS : hoạt động nhóm. HS: làm ?3 GV: Vậy bậc của đa thức một biến là gì? HS: Sắp xếp theo luỹ thừa tăng, giảm. GV: Để thuận tiện cho việc tính toán đối với đa thức một biến ta sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa GV: Sắp xếp như thế nào? GV: Có mấy cách sắp xếp đa thức theo luỹ thừa? Gv: Muốn sắp xếp đa thức theo luỹ thừa ta làm như như thế nào? GV: Để sắp xếp hạng tử của một đa thức trước hết ta phải làm gì? GV: Mọi đa thức bậc hai của biến x sau khi sắp xếp đều có dạng: ax2+ bx+ c (a¹ 0) GV: Em hãy cho biết đa thức P có bao nhiêu hạng tử? HS: Đa thức P có 4 hạng tử: 6x5; 7x3; -3x; 1 GV: Em hãy cho biết thế nào là hệ số? GV: Chú ý: SGK/ 114 1. Đa thức một biến: Định nghĩa: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến Ví dụ: A= -7y2- 4y+ 3 là đa thức biến x. B= 2x5-3x +7x3- 4x5+ 1 là đa thức biến x. A(-1)= -7.(-1)2- 4.(-1) +7 = -7 - 4 +7 = - 4 Vậy giá trị biểu thức A(-1)= -4. Bậc của đa thức: Là số mũ lớn nhất trong đa thức của biến đó. 2. Sắp xếp một đa thức: Ví dụ: SGK/ 42 Bài ?3 B= 2x5-3x +7x3- 4x5+ 1 = 2x5- 4x5+7x3-3x + 1 Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần: B= -2x5+7x3-3x + 1 Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần: B= 1- 3x+ 7x3- 2x5 3. Hệ số: Cho đa thức: P(x)= 6x5+ 7x3- 3x+ 1 6 là hs của luỹ thừa bậc 5 7 là hs của luỹ thừa bậc 3 -3 là hs của luỹ thừa bậc1 Hệ số tự do 1 Þ Hệ số cao nhất là 6 Chú ý: SGK/ 114 Cũng cố và luyện tập: GV: cho Hs làm Bài 39 SGK/ 43 P(x) = 2+ 5x2 – 3 x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5 P( x) = 6x5 – 4 x3 + 9x2 – 2x + 2 6 là hệ số bậc 5 -4 là hệ số bậc 3 9 là hệ số bậc 2 -2 là hệ số bậc 1 2 là hệ số bậc 0 Hướng dẫn học sinh học ở nhà : - BTVN: Bài 40, 41, 42 SGK/ 43 - về nhà học bài . - Xem trước bài cộng , trừ đa thức một biến . 5. Rút kinh nghiệm: Tiết : 60 CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN ND : 24/3/08 Mục tiêu : a) Kiến thức : Hs biết cộng trừ đa thức một biến theo hai cách: + Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang. + Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp thao cột dọc. b) Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức sắp xếp các hạng tử. c) Thái độ : giáp dục cho hs tính cẩn thận . 2. Chuẩn bị : a) Giáo viên : thước thẳng . b) Học sinh : thước thẳng , bảng nhóm . 3. Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , thảo luận nhóm , đặt và giải quyết vấn đề . Tiến trình : Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ: HS: A(x)= x3+ 2x4- 5x6 + 2x3- x4- 9- 4x- 2 ( 10 điểm ) Thu gọn đa thức. Sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa giảm dần. Chỉ ra hệ số khác 0 của A(x). Tìm bậc của A(x) HS: nhận xét Gv: đánh giá và ghi điểm . Giảng bài mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Gv: Muốn cộng hai đa thức ta làøm như thế nào? Hs : phát biểu: P(x)+ Q(x) Gv: Ngoài cách làm trên em có thể cộng đa thức theo cột dọc. GV: Khi thực hiện theo cột dọc cần chú ý: + Sắp xếp các đơn thức theo thứ tự giảm dần. + Đặt các đơn thức theo cột dọc. GV: cho Hs làm theo cách đã học. HS: làm theo cách đã học: P(x)- Q(x GV: Ngoài cách làm trên em có thể thực hiện theo cột dọc. GV: Khi thực hiện theo cột dọc cần chú ý: + Sắp xếp theo thứ tự giảm dần. + Đổi dấu của đa thức + Đặt cách đơn thức theo cột dọc. Hs làm ?1 1. Cộng hai đa thức một biến: Ví dụ: P(x)= 2x5+ 5x4- x3- x- 1 Q(x)= -x4+ x3 + 5x + 2 Tính tổng của chúng. P(x)= 2x5+ 5x4- x3 - x- 1 Q(x)= -x4+ x3+5x +2 P+Q= 2x5+4x4+0x3+4x+1 2. Trừ hai đa thức một biến: Ta có: P(x)-Q(x)= P(x)+[-Q(x)] Đa thức: –Q(x)= x4- x3-5x -2 P(x)= 2x5+ 5x4- x3 - x- 1 –Q(x)= x4- x3-5x -2 P -Q= 2x5+ 6x4-2x3-6x-1 Cũng cố và luyện tập: GV: Muốn cộng hoặc trừ đa thức ta có mấy cách? GV: Khi cộng hoặc trừ đa thức theo cột dọc cần chú ý những gì? HS: làm Bài 44, 45 SGK/ 45 GV: cho hs làm BT 44 trong 3 phút HS: lên bảng làm . GV: gọi 2 hs mang tập lên kiểm tra . HS: nhận xét GV: đánh giá và ghi điểm . GV: cho hs làm Bt 45 theo nhóm . N1_ N3 : a N2 _ N4 : b HS: nhận xét GV: đánh giá và ghi điểm . BT 44 / 45 SGK P( x) = - 5x3 - + 8x4 + x2 Q( x) = x2 – 5 x – 2x3 + x4 - P( x) + Q ( x ) = 9x4 – 7 x3 + 2x2 – 5 x – 1 P( x) - Q ( x ) = 7x4 – 3 x3 + 5 x + BT 45 / 45 SGK P ( x ) = x4 – 3x2 + - x a) P ( x) + Q ( x ) = x5 - 2x2 + 1 ( x4 – 3x2 + - x ) + Q ( x ) = x5 - 2x2 + 1 Q ( x ) = (x5 - 2x2 + 1 ) - ( x4 – 3x2 + - x ) = x5 – x4 + x2 + x + P ( x) - Q ( x ) = x3 ( x4 – 3x2 + - x ) - Q ( x ) = x3 Q( x) = ( x4 – 3x2 + - x ) - x3 = x4 – 3x2 + - x - x3 Hướng dẫn học sinh học ở nhà : - Về nhà xem lại các BT và VD đã làm . - BTVN: Bài 46, 47 SGK 45 - học bài và làm BT tiết sau học tiết luyện tập . 5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docD7 59_60.doc
Giáo án liên quan