1. Mục tiêu :
a) Kiến thức : Hs được củng cố về đa thức một biến: cộng, trừ đa thức một biến.
b) Kĩ năng : HS thực hiện phép tính cộng trừ đa thức một biến thành thạo .
c) Thái độ : giáo dục cho hs tính cẩn thận .
2. Chuẩn bị :
a) Giáo viên : thước thẳng ,
b) Học sinh : thước thẳng , bảng nhóm ,
3. Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề .
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định tổ chức : kiểm tra xỉ số
4.2 KTBC:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1689 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 61, 62, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:61 LUYỆN TẬP
ND :
Mục tiêu :
a) Kiến thức : Hs được củng cố về đa thức một biến: cộng, trừ đa thức một biến.
b) Kĩ năng : HS thực hiện phép tính cộng trừ đa thức một biến thành thạo .
c) Thái độ : giáo dục cho hs tính cẩn thận .
Chuẩn bị :
a) Giáo viên : thước thẳng ,
b) Học sinh : thước thẳng , bảng nhóm ,
3. Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề .
Tiến trình :
Ổn định tổ chức : kiểm tra xỉ số
KTBC:
Bài 44 SGK/ 45
P(x)= -5x2- + 8x4+ x2.
Q(x)= x2- 5x- 2x3+ x4-
Tính:
HS1: P(x)+ Q(x);
HS2: P(x)- Q(x)
HS: nhận xét
GV: đánh giá và ghi điểm .
P(x)+ Q(x)
= ( -5x2- + 8x4+ x2 ) +( x2- 5x- 2x3+ x4- )
= -3 x2- 5x- 2x3+ 9x4- 1
P(x)- Q(x)
= ( -5x2- + 8x4+ x2 ) - ( x2- 5x- 2x3+ x4- )
= - 5x2 + 5x + 2x3+ 7 x4+
Bài mới :
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Em hãy cho biết thế nào là bậc của đa thức?
HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử cao nhất trong đa thức đó.
GV: Em cho biết trong hai đa thức trên thì hạng tử nào có bậc cao nhất?
HS: Trong đa thức:
+ M bậc là 2
GV: Muốn tìm bậc của đơn thức thì ta làm như thế nào?
HS: Muốn tìm bậc của đơn thức ta cộng số mũ của từng biến.
GV: Em có nhận xét gì về đa thức N, M.
HS: Hai đa thức này chưa được thu gọn.
GV: Em hãy sắp xếp các hạng tử có phần biến giống nhau.
GV: Có mấy cách tính cộng trừ hai đa thức?
HS: Có hai cách tính cộng trừ hai đa thức:
+ Toán dọc.
+ Toán ngang.
GV: Gv cho hs lên bản trình bày.
HS: lên bảng trình bày.
GV: Em có nhận xét gì về đa thức P(x), và Q(x).
HS: Hai đa thức này chưa thu gọn.
GV: cho học sinh 5 phút hoạt động nhóm.
HS: Học sinh hoạt động nhóm.
GV: cho các em lần lượt lên bảng làm bài.
HS: nhận xét
GV: đánh giá và ghi điểm .
Bài 49 SGK/ 46
Hãy tìm bậc của đa thức sau:
M= x2- 2xy+ 5x2 – 1
N= x2y2- y2+ 5x2- 3x2y+ 5
Bài 50 SGK/ 46
Cho hai đa thức:M, N
a. Thu gọn đa thức:
N= -5y5+ 11y3- 2y
M= 8y5- 3y+ 1
b. Tính M+ N:
N = -5y5+ 11y3- 2y
+
M = 8y5 - 3y+ 1
M+ N= 3 y5+ 11y3- 5y+ 1
Tính N- M
N = -5y5+ 11y3- 2y
-
M = 8y5 - 3y+ 1
M- N= -13y5+ 11y3 +y- 1
Bài 51 SGK/ 46
a. Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa tăng của biến:
P( x ) = 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3
= – x6 + x4 – 4x3 + x2 – 5
Q( x) = x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1
= 2x5 – x4 – x3 + x2 – 1
b. Tính P(x)+ Q(x), P(x)- Q(x)
P(x)+ Q(x) = ( – x6 + x4 – 4x3 + x2 – 5)+ (2x5 – x4 – x3 + x2 – 1 )
= – x6 +2x5 - 5x3 + 2x2 – 6
P(x)- Q(x) = ( – x6 + x4 – 4x3 + x2 – 5) - (2x5 – x4 – x3 + x2 – 1 )
= -x6 – x5 + 2x4 – 3x3 -4
Bài 52 SGK/ 46
Tính giá trị của đa thức:
P(x)= x2- 2x- 8
Tại x= -1; x=0; x= 4
P( -1) = ( -1)2 – 2( -1 ) – 8
= 1 + 2 – 8
= - 5
P( 4 ) = 4 2 – 2 . 4 – 8
= 16 – 8 – 8
= 0
Củng cố: Bài học kinh nghiệm :
Muốn cộng, trừ hai đa thức một biến ta có thể làm theo toán dọc và toán ngang nhưng chú ý dấu.
Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Về nhà học bài , xem lãi các Bt đã làm .
- BTVN: Bài 53 SGK/ 46.
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết : 62 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
ND :
Mục tiêu :
a) Kiến thức : Hs hiểu được khái niệm nghiệm của một đa thức.
b) Kĩ năng : Biết cách kiểm tra xem a có phải là nghiệm của đa thức hay không.
c) Thái độ : giáo dục cho hs tình cẩn thận .
2. Chuẩn bị :
a) Giáo viên : thước thẳng .
b) Học sinh : thước thẳng , bảng nhóm .
3. Các phương pháp dạy học :
Vấn đáp , thảo luận nhóm , đặt và giải quyết vấn đề .
Tiến trình :
Ổn định tổ chức : kiểm tra xỉ số.
Kiểm tra bài cũ:
Choba đa thức:
F(x)= x5- 4x3+ x2- 2x- 6
G(x)= x5- 2x4+ x2- 5x+ 3
H(x)= x4- 3x2- 2x- 5
HS1: Tính:
F(x)+ G(x)- H(x)
HS2: Tính giá trị biểu thức:
F(2); F(-1)
HS: nhận xét
Gv: đánh giá và ghi điểm .
F(x)+ G(x)- H(x)
= ( x5- 4x3+ x2- 2x- 6 ) + (x5- 2x4+ x2- 5x+ 3) – (x4- 3x2- 2x- 5 )
= 2x5 – 3x4 – 4x3 + 2x2 – 5x + 2
F( 2 ) = 25- 4.23+ 22- 2. 2- 6
= 32 – 32 + 4 – 4 – 6
= - 6
F( -1) = ( -1 )5- 4( -1 )3+ ( -1 ) 2- 2( -1 ) – 6
= - 1 + 4 + 1 + 2 – 6
= 0
Giảng bài mới :
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Trong bài toán trên khi thay
x=2 ta thấy F(x)¹ 0, khi thay
x= -1 ta thấy F(x)= 0. thì ta nói x= -1 là nghiệm cuả đa thức F(x).
GV: Vậy thế nào là nghiệm của đa thức một biến?
GV: Làm thếnào để kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không?
GV: Em cho biết giá trị của biểu thức D tại x= 3, -2, 1 như thế nào?
GV: Giá trị của biểu thức D tại:
x= 3, D= 16
x= -2, D= -9
x= 1, D= 0
GV: cho hs lần lượt lên tính
HS : lên bảng làm.
GV: Giá trị của biểu thức D tại x= 1 thì D= 0 nên x= 1 là nghiệm của đa thức D(x)
GV: Vậy em hãy cho biết thế nào là nghiệm của đa thức.
Hs phát biểu
GV: cho học sinh đọc một số ví dụ SGK/ 47
GV: Từ ba ví dụ trên em có nhận xét gì về số ngiệm của một đa thức.
Hs : thảo luận nhóm.
- Hs làm ? 1, ? 2
1. Nghiệm của một đa thức:
Tính giá trị của biểu thức đa thức:
D= x2+ 4x- 5
Tại
x= 3, D= 16
x= -2, D= -9
x= 1, D= 0
Khái niệm:
Nếu tại x= a, đa thức P(x) có giá trị bằng 10 thì ta nói a (hoặc x= a) là một nghiệm của đa thức.
2. Ví dụ:
SGK/ 47
Chú ý:
SGK/ 47
Cũng cố và luyện tập:
Gv: thế nào là nghiệm của đa thức một biến ?
Hs: tự trả lời
Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- về nhà học bài và xem lại các ví dụ đã làm .
- về nhà làm BT : 54-> 56 SGK
- chuẩn bị tiết sau học tiếp theo là ứng dụng làm BT .
5. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- D7 61_62.doc