Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 66: Ôn tập chương III

I.Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao)

2) Kỹ năng:

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế

3) Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập.

II. Chuẩn bị:

GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-com pa-eke-thước đo góc

HS: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-eke

III. Tiến trỡnh bài giảng:

 

docx3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 66: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Ngày soạn: 11/4/2012 Tiết 66 Ngày dạy: 18/4/2012 Tiết 66: ôn tập chương III (tt) I.Mục tiêu: Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị : GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-com pa-eke-thước đo góc HS: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-eke III. Tiến trỡnh bài giảng: Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết kết hợp kiểm tra -GV dùng bảng phụ nêu câu hỏi 4 và câu hỏi 5, yêu cầu HS ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng -Nêu tính chất của trọng tâm của một tam giác ?Nêu các cách xác định trọng tâm? -Có thể vẽ được 1 tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác. Đúng hay sai ? -GV yêu cầu HS trả lời tiếp câu 7 và câu 8 (SGK) -GV dùng bảng phụ nêu bảng tổng kết (SGK-85) GV kết luận. -Trong tam giác 3 đường trung tuyến đồng quy tại một điểm (G) Điểm G là trọng tâm của -Trong tam giác, 3 đường phân giác đồng quy tại điểm I và điểm I cách đều ba cạnh -Trong tam giác, ba đường trung trực đồng quy tại điểm O và điểm O cách đều ba đỉnh Điểm O là tâm đường tròn ngoại tiếp -Trong tam giác, ba đường cao đồng quy tại một điểm (H) -Điểm H gọi là trực tâm của Hoạt động 2: Luyện tập. -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 67 (SGK) -GV hướng dẫn học sinh vẽ hình bài tập, yêu cầu học sinh ghi GT-KL của BT -Tính tỉ số diện tích hai tam giác MPQ và RPQ? -Có nhận xét gì về và ? -GV vẽ đường cao PH -Tương tự hãy tính tỉ số diện tích 2 tam giác MNQ và RNQ -So sánh các diện tích của hai tam giác RPQ và RNQ ? -Từ đó có nhận xét gì về diện tích các tam giác QMN, QNP và QPM ? -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 68 (SGK) -Muốn cách đều hai cạnh của thì điểm M phải nằm ở đâu ? -Muốn cách đều hai điểm A và B thì M phải nằm ở đâu? Vậy để vừa cách đều 2 cạnh của , vừa phải cách đều 2 điểm A và B thì M phải nằm ở đâu ? -Nếu thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các điều kiện trong câu a, GV kết luận. -Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 67 (SGK) -HS vẽ hình vào vở và ghi GT-KL của bài toán -HS quan sát hình vẽ và nêu nhận xét HS làm tương tự tính được HS: HS: -HS đọc đề bài và làm bài tập 68 (SGK) HS: M nằm trên tia phân giác của HS: M nằm trên đường trung trực của AB HS: M là giao của 2 đường nói trên HS: Nếu thì có vô số các điểm M thỏa mãn các đk trên Bài 67 (SGK) a) và có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên 1 đt, nên có chung đường cao hạ từ P (PH) -Có (tính chất của trọng tâm tam giác) b) Tương tự: (2 tam giác có chung đường cao NK và ) c) . Vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và (gt) Do đó: Bài 68 (SGK) a)Vì M cách đều 2 cạnh của góc xOy, nên M phải nằm trên tia phân giác của -M cách đều 2 điểm A và B, nên M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy M là giao của tia p/giác với đường trung trực của đoạn thẳng AB b) Nếu thì p/giác Oz của trùng với đường T2 của đoạn AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn các đk trong câu a, Hướng dẫn về nhà : - Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lý, tính chất của từng bài - Làm BT 82, 84, 91 (SBT) - Tiết sau kiểm tra một tiết - Gợi ý: Bài 91 (SBT) a) EH = EK = EG (t/c tia phân giác của góc) b) EH = EK AE là phân giác của góc BAC c) AE và AF là hai tia phân giác của 2 góc kề bù IV. Rỳt kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docxtoan ht66.docx
Giáo án liên quan