I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2) Kỹ năng:
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Biết chứng minh hai đường thẳng song song hay vuông góc từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau
- Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL, kỹ năng suy luận hình học cho học sinh
3) Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-com pa-eke-thước đo góc
HS: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-eke
III. Tiến trỡnh bài giảng:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2387 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 Ngày soạn: 17/4/2012
Tiết 68 Ngày dạy: 24/4/2012
Tiết 68: ôn tập cuối năm (tiết 2)
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Kỹ năng:
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Biết chứng minh hai đường thẳng song song hay vuông góc từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau
- Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL, kỹ năng suy luận hình học cho học sinh
Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-com pa-eke-thước đo góc
HS: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-eke
III. Tiến trỡnh bài giảng:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Tam giỏc
Tam giỏc vuụng
c.c.c
Cạnh huyền – cạnh góc vuông
c.g.c
c.g.c
g.c.g
g.c.g Cạnh huyền – góc nhọn
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 4 (SGK-92)
-Nêu cách vẽ hình của bài toán ?
-Hãy ghi GT-KL của bài toán
-Nêu cách chứng minh
CE = OD?
H: ? Vì sao ?
-Hãy chứng minh CA = CB ?
-Còn cách nào khác để chứng minh CA = CB không?
-Nêu cách chứng minh
CA // DE?
-Tương tự CB có song song với DE không ? Vì sao
-Từ đó suy ra điều gì?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài tập 4 (SGK-92)
Một học sinh đứng tại chỗ nêu các bước vẽ hình của bài toán
-Một học sinh khác đứng tại chỗ ghi GT-KL của bài toán
HS: CE = OD
-Một học sinh lên bảng trình bày miệng bài toán
HS:
-HS chứng minh CA = CB
HS: CA // DE
Học sinh chứng minh được CB // DE
Do đó qua C kẻ được 2 đt đi qua và song song với DE
A, C, B thẳng hàng
Bài 4 (SGK-92)
GT DO = DA;
EO = EB;
CE = OD
KL c) CA = CB
CA // DE
A, C, B thẳng hàng
Chứng minh:
a) Xét và có:
(so le trong )
ED chung
(so le trong)
(cạnh tương ứng)
b)Vì (phần a)
(góc t/ứng
(đpcm)
c) Ta có EC là đường trung trực của đoạn thẳng OB
(T/c đường T2)
-Tương tự có:
Vậy CA = CB ( = CO)
d) Xét và có:
CD chung
(góc tương ứng)
CA // DE (Vì có 2 góc so le trong bằng nhau)
e) Có CA // DE (c/m trên)
CM tương tự có: CB // DE
A, C, B thẳng hàng (theo tiên đề Ơclit)
Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại bài tập đã chữa
- Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, câu 10 và các câu đã ôn
- BTVN: 6, 7, 6, 9 (SGK-93)
IV. Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan ht68.docx