Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 70: Ôn tập cuối năm (tiết 4)

I.Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng qui trong tam giác ( đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác.

2) Kỹ năng:

- Học sinh rèn kỹ năng vẽ hỡnh và chứng minh một bài toỏn hỡnh học

3) Thái độ: Cẩn thận, tự giác.

II. Chuẩn bị:

GV: SGK-thước thẳng hai lề-eke-com pa-bảng phụ-phấn màu-tam giác bằng giấy

HS: SGK-thước hai lề-eke-com pa-tam giác bằng giấy

III. Tiến trỡnh bài giảng:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Bài mới:

docx2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1704 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 70: Ôn tập cuối năm (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36 Ngày soạn: 18/04/2012 Tiết 70 Ngày dạy: 25/04/2012 Tiết 70: ễN TẬP CUỐI NĂM ( TIẾT 4) I.Mục tiêu: Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng qui trong tam giác ( đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác. Kỹ năng: Học sinh rốn kỹ năng vẽ hỡnh và chứng minh một bài toỏn hỡnh học Thái độ: Cẩn thận, tự giác. II. Chuẩn bị : GV: SGK-thước thẳng hai lề-eke-com pa-bảng phụ-phấn màu-tam giác bằng giấy HS: SGK-thước hai lề-eke-com pa-tam giác bằng giấy III. Tiến trỡnh bài giảng: Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. GV: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều. Nêu các cách chứng minh tam giác là tam giác đều ? GV: Chuẩn hoá và cho điểm. GV: Em hãy phát biểu định lý Pitago (thuận và đảo) GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng 600 Các cách chứng minh tam giác là tam giác đều: C1: Chứng minh tam giác có ba cạnh bằng nhau. C2: Chứng minh tam giác có ba góc bằng nhau. C3: Chứng minh tam giác là tam giác cân và có mọt góc bằng 600. HS: Phát biểu định lý Pitago. 1. ễn tập lý thuyết: Hoạt động 2: Luyện tập. GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 70 SGK GV: Vẽ hình và hướng dẫn HS làm bài tập GV: Nhận xét và chữa bài theo từng phần và cho điểm. GV: Tam giác ABC trong hình vẽ 151 SGK là tam giác gì ? GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Vẽ hình trên bảng và yêu cầu HS vẽ vào vở sau đó ghi GT và KL rồi làm bài tập GV: Hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước thẳng và com pa GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 70 HS: Tam giác ABC là tam giác vuông cân vì: AB2 = AC2 = 22 + 32 = 13 BC2 = 11 + 52 = 26 = AB2 + AC2 2, Luyện tập. Bài tập 70 SGK Bài tập 71 SGK a, cân à là tam giác cân. b, (cạnh huyền – góc nhọn) à BH = CK c, (cạnh huyền – cạnh góc vuông) à AH = AK d, à là tam giác cân. Tam giác ABC là tam giác vuông cân vì: AB2 = AC2 = 22 + 32 = 13 BC2 = 11 + 52 = 26 = AB2 + AC2 TH: D và A nằm khác phía đối với BC, các TH khác tương tự. Gọi H là giao điểm của AD và a. Ta có: Ta lại có: = 1800 nên Suy ra Vây AD a Hướng dẫn về nhà : - Ôn tập kĩ lí thuyết và bài tập - Làm bài tập trong sách bài tập IV. Rỳt kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docxtoan ht70.docx
Giáo án liên quan