Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 8: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

- Củng cố lại định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, các quy tắc tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, luỹ thừa của một luỹ thừa, tích của hai luỹ thừa cùng cơ số, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số .

2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập tính toán .

3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.

II/ Chuẩn bị:

- GV: SGK, bảng phụ có viết các quy tắc tính luỹ thừa .

- HS: SGK, thuộc các quy tắc đã học .

III/ Tiến trình tiết dạy:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học.

3. Bài mới:

 

docx2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 8: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn: Tiết 8 Ngày dạy: Tiết 8: LUYệN TậP I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Củng cố lại định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, các quy tắc tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, luỹ thừa của một luỹ thừa, tích của hai luỹ thừa cùng cơ số, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc trên vào bài tập tính toán . 3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ có viết các quy tắc tính luỹ thừa . - HS: SGK, thuộc các quy tắc đã học . III/ Tiến trình tiết dạy: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Ghi bảng Hoạt động1: Chữa bài tập: Nêu quy tắc tính luỹ thừa của một tích? Viết công thức? Tính: Nêu và viết công thức tính luỹ thừa của một thương? Tính: Hs phát biểu quy tắc, viết công thức . I/ Chữa bài tập: Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 38: ( SGK ) Gv nêu đề bài . Nhận xét số mũ của hai luỹ thừa trên? Dùng công thức nào cho phù hợp với yêu cầu đề bài? So sánh? Bài 39 : ( SGK ) Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs viết x10 dưới dạnh tích? dùng công thức nào? Bài 40 : ( SGK ) Gv nêu đề bài. Yêu cầu các nhóm thực hiện . Xét bài a, thực hiện ntn? Gv kiểm tra kết quả, nhận xét bài làm của các nhóm. Tương tự giải bài tập b. Có nhận xét gì về bài c? dùng công thức nào cho phù hợp? Để sử dụng được công thức tính luỹ thừa của một thương, ta cần tách thừa số ntn? Gv kiểm tra kết quả . Bài 42: ( SGK ) Nhắc lại tính chất: Với a # 0. a # 1nếu: am = an thì m = n . Dựa vào tính chất trên để giải bài tập 4 Số mũ của hai luỹ thừa đã cho đều là bội của 9. Dùng công thức tính luỹ thừa của một luỹ thừa . (am)n = am.n Hs viết thành tích theo yêu cầu đề bài . Dùng công thức: xm.xn = xm+n và (xm)n = xm+n Làm phép tính trong ngoặc, sau đó nâng kết quả lên luỹ thừa . Các nhóm trình bày kết qủa Hs nêu kết quả bài b . Các thừa số ở mẫu, tử có cùng số mũ, do đó dùng công thức tính luỹ thừa của một tích . Tách Các nhóm tính và trình bày bài giải. Hs giải theo nhóm . Trình bày bài giải, các nhóm nêu nhận xét kết quả của mỗi nhóm . Gv kiểm tra kết quả. II/ Luyện tập Bài 38: ( SGK ) a/ Viết các số 227 và 318 dưới dạng các luỹ thừa có số mũ là 9? 227 = (23)9 = 89 318 = (32)9 = 99 b/ So sánh: 227 và 318 Ta cóT: 89 < 99 nên: 227 < 318 Bài 39: ( SGK ) Cho x ẻQ, x # 0 . Viết x10 dưới dạng: a/ Tích của hai luỹ thừa, trong đó có một thừa số là x7: x10 = x7 . x3 b/ Luỹ thừa của x2 : x10 = (x5)2 Bài 40: ( SGK ) Tính: Bài 42: ( SGK ) Tìm số tự nhiên n, biết: Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 43 ( sgk/t23) - chuẩn bị trước bài mới IV/ Rỳt kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docxtoan dt8.docx
Giáo án liên quan