- Củng cố cho HS các khái niệm vè góc ở tâm , số đo của cung tròn và liên hệ giữa cung và dây .
- HS vận dụng được các tính chất của góc ở tâm và liên hệ giữa dây và cung để chứng minh bài toán về đường tròn .
- Rèn kỹ năng áp vẽ hình phân tích bài toán và chứng minh hình .
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 9 tự chọn theo chủ đề Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Chuyên đề : “tứ giác nội tiếp ”
Bài 1 : Góc ở tâm - Liên hệ giữa cung và dây
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS các khái niệm vè góc ở tâm , số đo của cung tròn và liên hệ giữa cung và dây .
- HS vận dụng được các tính chất của góc ở tâm và liên hệ giữa dây và cung để chứng minh bài toán về đường tròn .
- Rèn kỹ năng áp vẽ hình phân tích bài toán và chứng minh hình .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1.Thày :
Bảng phụ tóm tắt các kiến thức về góc ở tâm và liên hệ giữa cung và dây .
2.Trò :
Học thuộc và nắm chắc các khái niệm đã học .
Giải các bài tập trong SBT - 74 , 75
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
Kiểm tra bài cũ :
Nêu tính chất của góc ở tâm và số đo của cung tròn .
Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa cung và dây .
Giải bài tập 1 ,2 ( SBT - 74 )
3. Bài mới :
- GV treo bảng phụ tóm tắt các kiến thức đã học về góc ở tâm , số đo cuả cung tròn và liên hệ giữa cung và dây . HS theo dõi bảng phụ và tổng hợp kíên thức .
? Cho biết số đo của góc ở tâm với số đo của cung tròn .
- Cách tính số đo của cung lớn như thế nào ?
- Cung và dây trong một đường tròn có quan hệ như thế nào ?
- Viết các hệ thức liên hệ giữa dây và cung ?
I. Ôn tập lý thuyết
1. Góc ở tâm , số đo của cung tròn .
- là góc ở tâm ( O là tâm đường
tròn , OA , OB là bán kính )
- = sđ
- sđ - sđ
- Nếu điểm C ẻ cung AB đ ta có
sđ
2. Liên hệ giữa cung và dây
a)
b)
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán ?
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Hãy nêu cách chứng minh bài toán trên ?
- GV cho HS thảo luận đưa ra cách chứng minh sau đó chứng minh lên bảng .
- GV nhận xét và chốt lại bài ?
Gợi ý làm bài :
Xét D vuông MAO có AI là trung tuyến đ D IAO đều .
Tương tự D IBO đều
đ tính góc AOB theo góc IOA và góc IOB .
- GV ra bài tập 7 ( SBT - 74 ) gọi HS đọc đề bài , ghi GT , KL của bài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Theo GT cho ta có những góc nào bằng nhau ? đ có thể dựa vào những tam giác nào ?
- Gợi ý : hãy chứng minh ; ; rồi từ đó suy ra điều cần phải chứng minh .
- GV ra tiếp bài tập 11 ( SBT - 75 ) gọi HS đọc đầu bài và hướng dẫn HS làm bài
- Nêu các điều kiện bài cho từ đó nhận xét để đi chứng minh bài toán .
- GV cho HS chứng minh tại chỗ khoảng 5 đ 7’ sau đó hướng dẫn và chứng min cho HS .
- Hãy chứng minh AE = BF sau đó áp dụng định lý liên hệ giữa cung và dây dể chứng minh .
- Xét D AOC và D BOD chứng minh chúng bằng nhau ( c.g.c)
- HS chứng minh .
- Nếu EF > AE đ ta suy ra cung nào lớn hơn ?
- Vậy ta cần chứng minh gì ?
- Gợi ý : Chứng minh góc CDF > 900
từ đó suy ra góc CDF > CFD từ đó đ CF ? CA
- D AOC và D COF có những yếu tố nào bằng nhau đ góc AOC ? góc COF ?
đ ta có góc nào lớn hơn đ cung nào lớn hơn ?
II. Bài tập
* Bài tập 4 ( SBT - 74 )
M
O
A
B
I
GT : Cho (O ; R ) MA , MB là tiếp tuyến
MO = 2 R
KL : tính = ?
Giải
Theo ( gt) ta có MA và MB là tiếp
tuyến của (O) đ MA ^ OA º A
Xét D MAO vuông tại A . Kẻ trung tuyến AI
đ AI = MI = IO ( tính chất trung tuyến của D vuông )
mà OM = 2 R đ AI = MI = IO = R
đ D IAO đều đ (1)
Tương tự D IOB đều đ ( 2)
Từ (1) và (2) đ ta có
Vậy = 1200
* Bài tập 7 ( SBT - 74 )
GT : Cho ( O) x (O’) º A , B . BDC là phân giác của
C ẻ (O) ; D ẻ (O’)
KL : So sánh
Chứng minh
Xét D BOC có OB = OC
đ D BOC cân tại O
đ (1)
Tương tự D BO’D cân tại O’
đ (2)
mà theo (gt) có : (3)
Từ (1) ; (2) ; (3) đ ( cùng bằng 1800 - )
* Bài tập 11 ( SBT - 75 )
GT : Cho (O) , dây AB
C , D ẻ AB sao cho
AC = CD = DB
OC , OD cắt (O) tại E , F
KL : a)
b)
Chứng minh :
a) D AOB có : OA = OB = R đ D AOB cân tại O đ ta có .
Xét D AOC và D BOD có : AC = BD ( gt) ; ( cmt) ; OA = OB ( gt ) đ D AOC = D BOD ( c.g.c)
đ
b) Xét D COD có OC = OD ( do D AOC = D BOD cmt)
đ D COD cân đ , từ đó suy ra ( vì góc là hai góc kề bù ) .
Do vậy Trong tam giác CDF ta có :
đ CF > CD hay CF > CA
Xét D AOC và D FOC có : AO = FO ; CO chung ; CA < CF đ ( góc xen giữa hai cạnh bằng nhau đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn )
đ ( tính chất góc ở tâm )
4. Củng cố - Hướng dẫn :
a) Củng cố :
- Phát biểu định nghĩa và nêu tính chất góc ở tâm , liên hệ giữa cung và dây .
- Giải bài tập 1 , 2 ( SBT - 74 )
BT 1 ( a) từ 1h đ 3 h thì kim giờ quy được một góc ở tâm là 100
BT 1(b) Từ 3h đ 6h thì kim giờ quy được một góc ở tâm là 150 .
BT 2: Phải chỉnh kim phút quay một góc ở tâm đi một góc 1500
b) Hướng dẫn :
- Học thuộc các định nghĩa , định lý . Nắm chắc các tính chất về góc ở tâm , hệ thức liên hệ giữa cung và dây .
Xem lại các bài tập đã chữa .
Giải tiếp các bài tập trong SBT - 74 , 75 ( BT 6 , 9 ) ( BT 12 ; 13 )
BT 8 , 9 - áp dụng tính chất góc ở tâm
BT 12 , 13 áp dụng hệ thức liên hệ giữa cung và dây .
File đính kèm:
- tuan 21.doc