Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 11: Luyện tập

I.Mục tiêu:

* Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán và kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh cho HS

Rèn luyện cho HS vận dụng kién thức về phép trừ và phép chia để giải một số Bài toán thực tế cho HS.

* Thái độ: Giỏo dục ý thức tự giỏc học bài và làm bài tập của học sinh

*Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng tính toán và kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh

vận dụng kién thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ (máy chiếu), máy tính bỏ túi.

- HS: máy tính bỏ túi: bảng nhóm, bút dạ

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 9/9/2012 Ngày dạy: 13/9/2012 Tiết 11 Luyện tập I.Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán và kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh cho HS Rèn luyện cho HS vận dụng kién thức về phép trừ và phép chia để giải một số Bài toán thực tế cho HS. * Thái độ: Giỏo dục ý thức tự giỏc học bài và làm bài tập của học sinh *Trọng tâm: Rèn luyện kĩ năng tính toán và kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh vận dụng kién thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ (máy chiếu), máy tính bỏ túi. - HS: máy tính bỏ túi: bảng nhóm, bút dạ III. Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra 1. Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b0) Bài tập: Tìm x biết: 6 . x – 5 = 613 HS1 trả lời rròi làm bài tập: 6 . x – 5 = 613 6 . x = 613 + 5 x = 618 : 6 x = 103 HS2 trả lời rồi viết dạng tổng quát: dạng chia hết cho 3 là 3k dạng chia cho 3 dư 1 là 3k + 1 dạng chia cho 3 dư 2 là 3k + 2 12’ Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: Tính nhẩm: Bài 52(SGK.25) a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng 1 số thích hợp: Ví dụ: 26.5=(26:2).(5.2) =13.10 =130 GV gọi 2 Hs lên bảng thực hiện: 14 . 50=? 16.25 =? b) nhân cả số chia và số bị chia cùng 1 số 2100:50 ? Theo em ta nhân cả số chia và số bị chia với số nào? c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng t/c: (a + b) : c = a : c + b : c Tính: 132 : 12 = ? 96 : 8 = ? Bài 52: Hs đọc đề bài, xem ví dụ rồi thực hiệnphép tính: a) HS1:14.50=(14:2).(50.2)=7.100=700 HS2:16.25=(16:4).(25.4)=4.100=400 b) 2 Hs lên bảng thực hiện: HS1: 2100:50 =(2100.2): (50.2) = 4200 : 100 = 42 HS2: 1400: 25 = (1400.4) :(25.4) = 5600: 100 = 56 c) 2 HS lên bảng: 132:12 =(120 + 12):12=120:12+12:12=11 96:8 = (80+16):8=80:8+16:8= 12 15’ 8’ Dạng 2: Bài toán thực tế: Bài 53(SGK.25) GV cho HS đọc kĩ đề bài, tóm tắt nội dung. ?Muốn tìm số sách mua dược ta làm như thế nào? Bài 54(SGK.25) Cho Hs đọc đề bài, tóm tắt nội dung ?Muốn tính số toa ta làm như thế nào? Dạng 3: Sử dụng máy tính: GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính như trong SGK.25 Sau đó gọi 1 HS lên bảng thực hiẹn bằng máy tính: 1683:11=? 1530 : 34=? 3348 : 12=? Bài 55(SGK.25) GV Y/c Hs đứng tại chỗ trả lời Hs tóm tắt: - Số tiền Tâm có: 21000đ - Giá tiền lại I: 2000đ - Giá tiền loại 2: 1500đ a) Tâm chỉ mua loại I thì được ? b) Tâm chỉ mua loại II thì được ? * HS1 lên bảng thực hiện: Lời giải: 21000:2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển loại I 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển loại II * HS1: - Số khách : 1000 người - Mỗi toa: 12 khoang - Mỗi khoang: 8 chỗ Tính số toa ít nhất ? *HS2: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lờy 1000 người chia cho số chỗ mỗi toa để xác định số toa cần tìm. *Lời giải: Số người mỗi toa chưa nhiều nhất là: 12 . 8 = 96 (người) 1000 : 96 = 10 dư 40 Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa. HS đọc hướng dẫn Hs dùng máy tính. * HS1 lên thực hiện bằng máy tính 1683:11 =153 1530:34 =45 338:12 =279 Bài 55: Vận tóc của ô tô: 188:6=48(km) Chiều dầi miếng đát hình chữ nhật: 1530 : 34 = 45(m) 3’ Hoạt động 3: Củng cố GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, phép nhân và phép chia? HS suy nghĩ trả lơi: -Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng -Phép nhân là phép toán ngược của phép nhân 2’ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại kiến thức về các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. - Đọc “Câu chuyện về lịch sử” SGK.26 - Làm bài tập: 76 – 80 SBT.12, Đọc kĩ bài “Luỹ thừa với số mũ tự nhiên”

File đính kèm:

  • doctiet 11.doc
Giáo án liên quan