Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 14: Chia hai luỹ thừa cùng cơ số

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Hs nắm được quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số

* Kĩ năng: HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Rèn luyệ cho Hs tính chính xác khi vận dụng quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.

* Thái độ: Giỏo dục ý thức tự giỏc học bài

* Trọng tâm: Hs nắm được quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ sốvà biết chia 2 luỹ thừa

cùng cơ số.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ (Giấy trong) ghi bài tập.

- HS: Bảng nhóm, bút dạ.

III. Tiến trình bài dạy:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 14: Chia hai luỹ thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 16/9/2012 Ngày dạy: 20/9/2012 Tiết 14 Chia hai luỹ thừa cùng cơ số I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hs nắm được quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số * Kĩ năng: HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Rèn luyệ cho Hs tính chính xác khi vận dụng quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. * Thái độ: Giỏo dục ý thức tự giỏc học bài * Trọng tâm: Hs nắm được quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ sốvà biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ (Giấy trong) ghi bài tập. - HS: Bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 6’ Hoạt động 1: Kiểm tra Câu hỏi: Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm ntn? Nêu tổng quát. Bài tập: Viết kết quả sau dưới dạng luỹ thừa: a) 53 . 54 b) a4 . a5 *GV cho Hs nhận xét à cho điểm. Ta đã biết a3 . a5 = a8. Ngược lại a8:a3 bằng bao nhiêu? Đó chính là nnọi dung bài học hôm nay. *HS1 lên bảng trả lời câu hỏi rồi viết dạng tổng quát: an . am = an+m (m, n N*) Bài tập 93: a) 53 . 54 = 5 3+4 = 57 b) a4 . a5 = a4+5 = a9 8’ Hoạt động 2: Ví dụ *GV: Ta đã biết 53.54 = 53+4 =57 Hãy suy ra: 57 : 53=? 57 : 54 =? Biết a3 . a5 = a8 từ đó suy ra: a8 : a5 =? a8 : a3 =? Vì sao? *Phần trong ngoặc đơn GV viết bằng phấn mầu. ? Để thực hiện phép chia a8 : a5 ta phải có đ/k gi? Vì sao? *HS trả lời miệng: 57 : 53= 54 ( = 57-3) 57 : 54 = 53 (=57-4) a8 : a5 = a3 (=a8-5) a8 : a3 = a5 (=a8-3) *HS: đ/k là a0 vì số chia không thể bằng không. 3’ Hoạt động 3: Tổng quát *GV: Nếu có am : an với m>n thì ta sẽ có kết quả ntn? => Tổng quát: (SGK.29) am : an = am-n (a0, m>n) *HS: am : an = am-n (a0) *Hs phát biểu thành lời như trong SGK.29 10’ *Củng cố: Làm phần ?2 SGK.30 a) 712 : 74 = ? b) x6 : x3 = ? (x 0) c) a4 : a4 = ? (a 0) * Bài 67 (SGK.30) a) 38 : 34 =? b) 108 : 102 =? c) a6 : a = ? (a 0) *GV: Ta đã xét am : an với m > n Vậy khi m = n thì sao ? Tính: 54 : 54 =? am : am =? (a 0) *HS1 lên điền bảng phụ: a) 712 : 74 = 712-4 = 78 b) x6 : x3 = x6-3 = x3 c) a4 : a4 = a4- 4 = a0 = 1 *HS2: lên điền vào bảng phụ: a) 38 : 34 = 38 – 4 = 34 b) 108 : 102 = 108 – 2 = 106 c) a6 : a = a6 – 1 = a5 *HS trả lời miệng: 54 : 54 = 1 am : am =1 10’ Hoạt động 4: Chú ý *GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 như trong SGK.30. *GV lưu ý : 2.103 là tổng 103 + 103 4.102 là tổng 102 + 102 + 102 + 102 *GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3 *HS chú ý theo dõi và ghi bài. *HS hoạt động nhóm: 538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102 + 3. 10 + 8 abcd = a.100 + b.100 + c.10 + d = a.103 + b.102 + c.10 + d Cả lớp nhận xét. 7’ Hoạt động 5: Củng cố *GV cho Hs phát biểu lại quy tắc. *GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập Bài 69 (SGK.30) a) 33 . 34 =? b) 55 : 5 = ? c) 23 . 24 = ? Bài 71 (SGK.30) Tìm số tự nhiên c, biết với mọi n N* a) cn = 1 b) cn = 0 *HS trả lời miệng: Bài 69: a) 37 (Đ) b) 54 (Đ) c) 27 (Đ) Bài 71: a) cn = 1 c = 1 Vì 1n = 1 b) cn = 0 c = 0 Vì 0n = 0 1’ Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc dạng tỏng quát của phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. - Làm bài tập: 68; 70; 72 (SGK.30); Bài 99 đến 103 (SBT.14)

File đính kèm:

  • doctiet 14.doc
Giáo án liên quan