Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 18: Luyện tập

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Hệ thống cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.

* Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

* Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập của học sinh.

* Trọng tâm: Hệ thống kiến thức đã học và rèn kĩ năng tính toán.

II. Chuẩn bị:

- GV: Chuẩn bị bảng các phép toán, thước, bảng phụ

- HS: Chuẩn bị các câu hỏi: 1;2;3;4 phần ôn tập chương I SGK.61

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 18: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 24/9/2012 Ngày dạy: 28/9/2012 Tiết 18 Luyện Tập I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hệ thống cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. * Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập của học sinh. * Trọng tâm: Hệ thống kiến thức đã học và rèn kĩ năng tính toán. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị bảng các phép toán, thước, bảng phụ - HS: Chuẩn bị các câu hỏi: 1;2;3;4 phần ôn tập chương I SGK.61 III. Tiến trình: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 6’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ *GV kiểm tra câu trả lời của HS đã chuẩn bị ở nhà: 1) Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân. 2) Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số . 3) Khi nào phép trừ số tự nhiên thực hiện được ? Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? *HS trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị ở nhà: Ba HS trả lời các câu hỏi 5’ 8’ Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính số phần tử của các tập hợp sau: ?Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm ntn ? GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại thực hiện vào vở. Bài 2: Tính nhanh: GV đưa đề bài trên bảng phụ a) (2100 – 42):21 b) 26 + 27 + 28+29+30+31+32+33 c) 2.31.12 +4.6.42 + 8.27.3 *HS trả lời miệng cách tìm số phần tử của các tập hợp trên rồi lên bảng thực hiện Ba HS trả lời song rồi lên bảng thực hiện HS1: Số p/t của t/hợp A là: 100 – 40 + 1 = 61 phần tử HS2: Số phần tử của tập hợp B là: (98 – 10):2 + 1 = 45 phần tử HS3: Số phần tử của tập hợp C là: (105 – 35):2 + 1 = 36 phần tử *HS theo dõi và lên bảng làm bài tập HS1: (2100 – 42) :21 = 2100:21 + 42:21 = 100 + 2 = 102 HS2: 26+27+28+29+30+31+32+33 = (26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30) = 59 +59 + 59 + 59 = 4.59 = 236 8’ 10’ Bài 3: Thực hiện phép tính sau: a) 3.52 – 16:22 b) (39.42 – 37.42):42 c) 2448:[119 – (23 – 6)] GV y/c Hs nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính rồi gọi 3 HS lên bảng thực hiện. GV lưu ý HS tính nhanh các phép toán. Bài 4: Tìm x biết: a) (x – 47) – 115 = 0 b) (x – 36):18 = 12 c) 2x = 16 d) x50 = x GV yêu cầu HS hoạt động nhóm HS3: 2.31.12+4.6.42+8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.27 = 24.(31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400 *HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính sau đó 3 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại thực hiện vào vở. HS1: 3.52 – 16:22 = 3.25 – 16:4 = 75 – 4 = 71 HS2: (39.42 – 37.42):42 = 42.(39-37):42 = 42.2:42 = 2 HS3: 2448:[119 – (23-6)] = 2448:[119-17] = 2448:102 = 24 *HS hoạt động nhóm thực hiện bài toán tìm x: a) x – 47 = 115 x = 115 +47 x = 162 b) x-36 = 12.18 x – 36 = 216 x = 216 + 36 x = 242 c) 2x = 16 d) x50 = x 2x = 24 x = 1 hoặc x = 0 x = 4 6’ Hoạt động 3: Củng cố *GV y/c HS nhắc lai: - Các cách viết 1 tập hợp ? - Thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức (không có dấu ngoặc, có dấu ngoặc) - Cách tìm 1 thành phần trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia *HS nhắc lại theo y/c của GV 2’ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các phần đã học, xem lại các dạng bài tập đã làm - Tiết sau Kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • doctiet 18.doc
Giáo án liên quan