I. Mục tiêu
* Kiến thức: Củng cố, khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
* Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ cho HS
* Trọng tâm: kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 vào giảI bài tập.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ (máy chiếu), thước
- HS: bảng nhóm (giấy trong) bút dạ
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 22: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 1/10/2012
Ngày dạy: 9/10/2012
Tiết 22 Luyện Tập
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Củng cố, khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
* Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ cho HS
* Trọng tâm: kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 vào giảI bài tập.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ (máy chiếu), thước
- HS: bảng nhóm (giấy trong) bút dạ
III. Tiến trình:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
7’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
Chữa bài tập 94 (SGK.38)
? Hãy giải thích cách làm
2) Chữa bài tập 95 (SGK.38)
GV hỏi thêm c) chia hết cho 2 và 5 ?
GV nhận xét và cho điểm.
*HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho, cho 5 rồi chữa
Bài tập 94:
- Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2 lần lượt là: 1;0;0;1
- Số dư khi chia cho 5 là: 3;4;1;2
*HS2: Chữa bài tập 95
a) 0;2;4;6;8.
b) 0; 5
c) 0
7’
10’
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 96 (SGK.38)
GV đưa đề bài trên bảng phụ
GV hỏi:
- Hãy so sáng với bài 95 ?
GV chốt lại: Dù * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng có chia hết cho 2, cho 5 không ?
Bài 97 (SGK.39)
GV đưa đề bài trên bảng phụ
? Làm thế nào để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số chia hét cho 2, cho 5 ?
GV y/c HS hoạt động nhóm làm bài tập.
HS: Trong bài 95 ta cần tìm * là chữ số cuối
Trong bài 96 thì * là chữ số đầu tiên
*HS làm bài tập
HS1: Trả lời miệng
a) không có chữ sốnào thảo mãn.
b) * có thể là: 1;2;3;…;8;9
Bài 97: HS hoạt động nhóm:
a) Số đó chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Đó là các số: 450; 540; 504
b) Số dố chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Đó là các sô: 450; 540; 405
6’
6’
8’
*Nâng cao: Dùng ba chữ số 3; 4; 5 hãy ghép thành số có ba chữ số:
a) lớn nhất chia hết cho 2
b) nhỏ nhất chia hết cho 5
Bài 99 (SGK.39)
GV đưa dầ bài trên bảng phụ
GV cho HS trao đổi nhóm nhỏ, nếu qua thời gian HS không tìm được lời giải thì GV dẫn dắt HS giảI bài tập.
Bài 100 (SGK.39)
Ô tô ra đời năm nào ?
Bài 98 (SGK.39)
GV đưa đề bài trên bảng phụ, bổ sung thêm một số câu:
*BT nâng cao: HS thảo luận nhóm nhỏ
Hai HS lên bảng làm:
HS1 a) 534
HS2 b) 345
Bài 99:HS đọc đề bài, suy nghĩ, trao đổi nhóm nhỏ
Bài giải: Gọi số tự nhiên cần tì là aa
Số đó chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng có thể là 0; 2; 4; 6; 8
Nhưng số đó chia cho 5 dư 3.
Vậy số đó là 88
Bài 100:
Một HS lên bảng thực hiện
n = abcd
n 5 nên c 5 Mà c
Vậy c = 5; a = 1; b = 8
Vậy ô tô ra đời năm 1885
Câu
Đ
S
a. Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2
x
b. Số chia hết cho thì có chữ số tận cùng là 4
x
c. Số chia hết cho 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là 0
x
d. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5
x
e. Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2
x
f. Số không chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 1
x
GV cho HS sửa lại nhưng câu sai
*GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dạng bài tạpp nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
*HS nêu ra các ví dụ minh hoạ cho các câu sai sau đó sửa các câu sai.
1’
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập dẫ chữa
- Làm các bài tập: 124; 128; 130; 131; 132; SBT.18
- Nghiên cứu bài “ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
File đính kèm:
- tiet 22.doc