Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

I. Mục tiêu

* Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

* Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .

* Trọng tâm: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và vận dụng các dấu hiệu để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ (máy chiếu), thước, phấn mầu

- HS: bảng nhóm, bút dạ

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 7/10/2012 Ngày dạy: 11/10/2012 Tiết 23 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 I. Mục tiêu * Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. * Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. * Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . * Trọng tâm: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và vận dụng các dấu hiệu để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ (máy chiếu), thước, phấn mầu - HS: bảng nhóm, bút dạ III. Tiến trình: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Xét hai số a = 378 b = 5124 ? số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 GV y/c: - tìm tổng các chữ số của chúng - Xét hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không ? Tương tự xét hiệu của b với tổng các chữ số của nó ? ? Dựa vào cơ sở nào để giải thích ? GV dựa và bài tập trên để dẫn dắt và phần nhận xét mở đầu. *HS cả lps cùng thực hiện HS1 trả lời: a chia hết cho 9 b không chia hết cho 9 *HS2 lên abgr thực hiện: a – (3 + 7+ 8) = (a – 18) 9 b – (5 + 1 + 2 + 4) = (b – 12) 9 *HS : Dựa và t/c chia hết của 1 tổng (hiệu) hoặc tính cụ thể b – 12 = 5112 9 5’ Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu GV: Mọi số đều viết được dướ dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 Ví dụ: GV trình bày VD như trong SGK.40 *GV y/c HS làm tương tự với số 253 *HS đọc nhận xét mở đầu trong SGK.40 HS chú ý theo dõi GV trình bày VD *Một HS lên bảng thực hiện giống trong SGK.40 7’ Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ: (Dựa vao NX mở đầu ta có) 378 = (2 + 7 +8) + (số chia hết cho 9) ?Không cần thực hiện phép tính hãy giait thích tại sao 378 9 ?Từ đó đi đến KL1 – SGK.40 *Cũng câu hỏi trên đối với số 253 để đi đến KL2 *HS: Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9 (áp dụng t/c chia hét của 1 tổng) *HS phát biểu KL1 SGK.40 5’ 253 = (2+5+3)+(số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) *GV nêu KL chung và đưa lên bảng dấu hiệu chia hết cho 9: n có tổng các chữ số 9 n 9 *Củng cố: Cả lớp làm ?1 GV y/c HS giải thích *HS làm y/c2: Số 253 không chia hết cho 9 vì có 1 số trong tổng không chia hết cho 9, sô còn lại chia hết cho 9 - HS phát biểu KL2 SGK.40 *HS phát biểu dấu hiệu và ghi vào vở. *HS làm ?1: Hai HS lên bảng thực hiện 9’ Hoạt động 4: dấu hiệu chia hết cho 3 GV tổ chức hoạt động nhóm làm tương tự như phần trên để đi đến KL1 và KL2. ? Giải thích tại sao 1 số chia hết cho 9 lại chia hết cho 3 ? GV y/c HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 Củng cố: Cả lớp làm ?2 GV hướng dẫn HS lì giải mẫu: *HS hoạt động nhóm. mỗi nhóm làm 1 VD trình bày như trong SGK.40 - Nhóm 1 thực hiện để từ đó rut ra KL1 - Nhóm 2 thực hiện để từ đó rút ra KL2 *HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. *Củng cố: HS đưa ra một vài giá trị thoả mãn để từ đó đi đến lời giải : 157* 3 (1 + 5 + 7 + *) 3 (13 + *) 3 (13 + 1 + *) 3Vì 12 3 nên (13 + 1 + *) 3 (1 + *) 3 3’ 4’ 6’ Hoạt động 5: Củng cố ? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì giống nhau - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Bài tập: Điền vào dấu (…) a) Các số có … chia hết cho 9 thì … và chỉ các số đó mới … b) các số chia hết cho 9 thì … cho 3 Các số chí hết cho 3 thì … cho 9 c) Các số có … chia hết cho 3 thì … và chỉ các số đó mới … Bài 101 (SGK.40) Trong các số sau số nào 3, số nào 9 Bài 102(SGK.40) *HS trả lời miệng - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đề xét tổng các chữ số - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 xét chữ số tận cùng *HS trả lời miệng Bài 101: Một HS lên bảng làm ; Các số 3 là: 1347; 6534;83258 Các số 9 là 6534;83258 Bài 102: Hai HS lên bảng thực hiện HS1 a) HS2 b) HS trả lời miệng câu c) 1’ Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Làm bài tập 103; 104; 105 106 SGK.40, 41; Bài 137; 138 SBT.19

File đính kèm:

  • doctiet 23.doc
Giáo án liên quan